Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 2) - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

Câu 1: Liên kết ion thường tạo thành từ

  • A. Các nguyên tử kim loại và phi kim điển hình.
  • B. Các nguyên tử kim loại và á kim.
  • C. Các nguyên tử kim loại kiềm và phi kim.
  • D. Các nguyên tử á kim và phi kim điển hình.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần

  • A. H2S, CH4, H2O.
  • B. CH4, H2O, H2S.
  • C. CH4, H2S, H2O.
  • D. H2O, H2S, CH4.

Câu 3: Hoàn thành nội dung sau: “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.

  • A. Hợp chất ion
  • B. Hợp chất hữu cơ
  • C. Hợp chất cộng hoá trị
  • D. Hợp chất vô cơ

Câu 4: Giữa các phân tử C2H5OH

  • A. Không tồn tại liên kết hydrogen.
  • B. Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O.
  • C. Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C.
  • D. Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O.

Câu 5: Liên kết hóa học là

  • A. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn.
  • B. Sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
  • C. Sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
  • D. Sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

Câu 6: Liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây

  • A. F, O, N.... có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hoá trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
  • B. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
  • C. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
  • D. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.

Câu 7: Đâu là ứng dụng của tương tác van der Waals

  • A. Bóng bay.
  • B. Lụa.
  • C. Băng dính, băng keo.
  • D. Nhà hơi.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực

  • A. CH4.
  • B. CHCl3.
  • C. N2.
  • D. H2.

Câu 9: Liên kết đơn được biểu diễn bằng

  • A. Một gạch nối.
  • B. Một dấu bằng.
  • C. Một chấm tròn.
  • D. Một mũi tên.

Câu 10: Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet

  • A. SiF4.
  • B. PCl5.
  • C. BeH2.
  • D. AlCl3.

Câu 11: Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

  • A. Cation K + và anion F -
  • B. Cation K2+ và anion F2-
  • C. Anion K + và anion F-
  • D. Anion K2+ và cation F -

Câu 12: Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng

  • A. Nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương.
  • B. Nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương.
  • C. Nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm.
  • D. Nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm.

Câu 13: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion

  • A. Hợp chất ion dễ hóa lỏng.
  • B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
  • D. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 14: Những phát biểu đúng là

(1) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(2) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(3) Tương tác van der waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(4) Tương tác van der waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (1) và (3).

Câu 15: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

  • A. Hạt neutron.
  • B. Phân tử.
  • C. Hạt proton.
  • D. Ion.

Câu 16: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

  • A. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
  • B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng
  • D. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 17: Liên kết π là liên kết hình thành do

  • A. Sự xen phủ trục của hai orbital.
  • B. Cặp electron dùng chung.
  • C. Sự xen phủ bên của hai orbital.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

Câu 18: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2:

  • A. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
  • B. Phân tử CO2 không phân cực.
  • C. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
  • D. Phân tử có cấu tạo góc.

Câu 19: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây

  • A. Electron và hạt nhân nguyên tử.
  • B. Cation và anion.
  • C. Cation và electron tự do.
  • D. Các anion.

Câu 20: Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là

  • A. X2Y, liên kết ion.
  • B. X2Y3, liên kết cộng hoá trị.
  • C. XY2, liên kết ion.
  • D. XY, liên kết cộng hoá trị.

Câu 21: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

  • A. kim loại kiềm gần kề.
  • B. kim loại kiềm thổ gần kề.
  • C. nguyên tử halogen gần kề.
  • D. nguyên tử khí hiếm gần kề.

Câu 22: Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc Octet

  • A. (Z = 9).
  • B. (Z = 10).
  • C. (Z = 11).
  • D. (Z = 12).

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

  • A. Mạng tinh thể.
  • B. Cho - nhận.
  • C. Ion.
  • D. Cộng hóa trị.

Câu 24: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF

  • A. Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.
  • B. Nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
  • C. Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
  • D. Nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

Câu 25: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

  • A. , , .
  • B. , , .
  • C. , , .
  • D. , , .

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập