Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Phần 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Phần 1) - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Câu 1: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 3 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

  • A. 13.
  • B. 8.
  • C. 11.
  • D. 6.

Câu 2: Hai nguyên tử C và B có thể có cùng

  • A. Tính chất vật lý.
  • B. Số proton.
  • C. Tính chất hóa học.
  • D. Số neutron.

Câu 3: Hạt nhân ở tâm của nguyên tử, chứa các hạt

  • A. Proton mang điện tích âm và neutron không mang điện tích.
  • B. Proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích.
  • C. Proton không mang điện tích và neutron mang điện tích âm.
  • D. Proton không mang điện tích và neutron mang điện tích dương.

Câu 4: Nguyên tố hóa học là

  • A. Tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
  • B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
  • C. Tập hợp các nguyên tử có cùng tổng số hạt trong nguyên tử.
  • D. Tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 5: Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Y có hai đồng vị chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị . Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Nguyên tử khối trung bình của X và Y lần lượt là

  • A. 64,12 và 79,2.
  • B. 64,28 và 79,45.
  • C. 63,73 và 79,9.
  • D. 65,49 và 78,6.

Câu 6: Cho kí hiệu của nguyên tử . Chọn đáp án sai

  • A. Nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen.
  • B. Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có A=17.
  • C. Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có Z=8.
  • D. Nguyên tử có 9 neutron trong hạt nhân.

Câu 7: Chọn đáp án đúng

  • A. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có 2 proton.
  • B. Nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 2.
  • C. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 1.
  • D. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen có thể không có neutron.

Câu 8: Nguyên tử khối của một nguyên tố là

  • A. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng phân của nguyên tố đó.
  • B. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các dạng thù hình của nguyên tố đó.
  • C. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
  • D. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng đẳng của nguyên tố đó.

Câu 9: Các phân lớp trong mỗi electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là

  • A. s, d, p, f,…
  • B. s, f, p, d,…
  • C. s, p, d, f,…
  • D. s, f, d, p,…

Câu 10: Nguyên tố của nguyên tử A có tổng số electron trong các phân lớp p là 6. Nguyên tố của nguyên tử B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 10. Vậy A, B là các nguyên tử

  • A. Mg và Br.
  • B. Mg và Cl.
  • C. Si và Br.
  • D. Al và Cl.

Câu 11: Bắn một chùm tia α đâm xuyên qua một mảnh kim loại. Biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng lần. Khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số proton, neutron, electron trong lần lượt là

  • A. 13, 14, 11.
  • B. 12, 15, 13.
  • C. 12, 15, 14.
  • D. 13, 14, 15.

Câu 13: Thông tin nào sau đây không đúng về

  • A. Tổng số proton và neuton là 64.
  • B. Số khối là 64.
  • C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 29.
  • D. Số neuton là 30.

Câu 14: Obital nguyên tử là

  • A. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình cầu.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất (khoảng 90%).
  • C. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình số 8 nổi.
  • D. Quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.

Câu 15: Kim loại chromium có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của chromium là d = 7,19 . Cho biết khối lượng mol của chromium là 52 g/mol, bán kính nguyên tử của chromium là

  • A. 1,54 Å.
  • B. 1,25 Å.
  • C. 1,67 Å.
  • D. 1,83 Å.

Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp . Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp . Số proton của X, Y lần lượt là

  • A. 13 và 14.
  • B. 12 và 15.
  • C. 13 và 15.
  • D. 12 và 14.

Câu 17: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

  • A. Mức năng lượng electron.
  • B. Điện tích hạt.
  • C. Sự di chuyển ngẫu nhiên trong không gian.
  • D. Điện tích hạt nhân.

Câu 18: Khối lượng của nguyên tử bằng

  • A. Tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.
  • B. Tổng khối lượng các hạt electron và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
  • C. Tổng khối lượng các hạt proton và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tổng khối lượng các hạt proton và electron có trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 19: Tại sao nguyên tử trung hòa về điện

  • A. Do số electron bằng số neutron.
  • B. Do số proton bằng số neutron.
  • C. Do trong nguyên tử không có hạt nào mang điện.
  • D. Do số proton bằng số electron.

Câu 20: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

  • A. 79.
  • B. 81.
  • C. 75.
  • D. 77.

Câu 21: Có hợp chất MX3. Cho biết

- Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 298, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 82. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion ít hơn trong ion là 26

Nguyên tố M và X là nguyên tố

  • A. Al và F.
  • B. Fe và Br.
  • C. Fe và Cl.
  • D. Al và Cl.

Câu 22: Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần

  • A. Hạt nhân và vỏ nguyên tử.
  • B. Tâm và vỏ nguyên tử.
  • C. Proton và vỏ nguyên tử.
  • D. Neutron và vỏ nguyên tử.

Câu 23: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

  • A. .
  • B.
  • C. .
  • D. .

Câu 24: Nguyên tử hidrogen có 1 proton, 2 neutron và 1 electron. Khối lượng của các neutron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử hydrogen

  • A. 62,72%
  • B. 64,52%.
  • C. 65,56%.
  • D. 66,68%.

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 76. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập