Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
Các tính chất: Tương tự như phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau đây:
a) Tính chất giao hoán: \(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}=\frac{c}{d}+\frac{b}{a}\)
b) Tính chất kết hợp: \(\left (\frac{a}{b}+\frac{c}{d} \right )+ \frac{p}{q}=\frac{a}{b}+\left (\frac{c}{d}+\frac{p}{q} \right )\)
c) Cộng với số 0: \(\frac{a}{b}+0=0+\frac{a}{b}=\frac{a}{b}\)
Bài tập & Lời giải
Bài 48: trang 28 sgk Toán 6 tập 2
Tính nhanh.
a) \(\frac{-3}{7}+\frac{5}{13}+\frac{-4}{7}\)
b) \(\frac{-5}{21}+\frac{-2}{21}+\frac{8}{24}\)
Xem lời giải
Bài 48: trang 28 sgk Toán 6 tập 2
Đố : Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành 4 phần không bằng nhau như hình 8.
Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:
a) \(\frac{1}{4}\) hình tròn
b) \(\frac{1}{2}\) hinh tròn
c) \(\frac{7}{12},\frac{2}{3},\frac{3}{4},\frac{5}{6},\frac{11}{12}\) và \(\frac{12}{12}\) hình tròn.
Xem lời giải
Bài 49: trang 29 sgk Toán 6 tập 2
Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút thứ hai đi được \(\frac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\frac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường ?
Xem lời giải
Bài 51: trang 29 sgk Toán 6 tập 2
Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:
\(\frac{-1}{6},\frac{-1}{3},\frac{-1}{2},0, \frac{1}{2},\frac{1}{3};\frac{1}{6}.\)
Ví dụ. \(\frac{-1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=0.\)