Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Số nghịch đảo
Hai số gọi là nghịch đảo cảu nhau nếu tích của chúng bằng $1$
2. Phép chia phân số
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
$\frac{a}{b} \div \frac{c}{d}=\frac{a}{b} . \frac{d}{c}=\frac{a.d}{b.c}$
\(a \div \frac{c}{d}=a.\frac{d}{c}=\frac{a.d}{c}\)
Lưu ý: Muốn chia một phân số cho một số nguyên ( khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu số với số nguyên.
\(\frac{a}{b} \div c =\frac{a}{b.c} \,( c \ne 0)\)
B. Bài tập & Lời giải
Bài 84: trang 43 sgk Toán 6 tập 2
Tính:
a) \(\frac{-5}{6} \div \frac{3}{13}\) | b) \(\frac{-4}{7} \div \frac{-1}{11}\) |
c) \(-15 \div \frac{3}{2}\) | d) \(\frac{9}{5} \div \frac{-3}{5}\) |
e) \(\frac{5}{9} \div \frac{5}{-3}\) | g) \(0 \div \frac{-7}{11}\) |
h) \(\frac{3}{4} \div (-9)\) |
Xem lời giải
Bài 85: trang 43 sgk Toán 6 tập 2
Phân số \(\frac{6}{35}\) có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.
Chẳng hạn: \(\frac{6}{35}=\frac{2}{5}.\frac{3}{7}=\frac{2}{5}:\frac{7}{3}\) . Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác.
Xem lời giải
Bài 86: trang 43 sgk Toán 6 tập 2
Tìm x, biết:
a) \(\frac{4}{5}.x=\frac{4}{7}\)
b) \(\frac{3}{4}:x=\frac{1}{2}\)
Xem lời giải
Bài 87: trang 43 sgk Toán 6 tập 2
a) Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
\(\frac{2}{7} \div 1;\frac{2}{7} \div \frac{3}{4};\frac{2}{7} \div\frac{5}{4}\).
b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp
c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận.
Xem lời giải
Bài 88: trang 43 sgk Toán 6 tập 2
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là \(\frac{2}{7}\,m^2\), chiều dài là \(\frac{2}{3}\,m\), tính chu vi của tấm bìa đó.