ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Câu 1: Tính phi kim là:
- A. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion âm.
- B. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion dương.
- C. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương.
-
D. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm.
Câu 2: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là
- A. H2SiO3.
-
B. HClO4.
- C. H2SO4.
- D. H2PO4.
Câu 3: Đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- A. Số electron hóa trị.
- B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- C. Tính acid – base của các hydroxide.
-
D. Khối lượng nguyên tử.
Câu 4: Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử có độ âm điện nhỏ dễ
-
A. Nhường electron.
- B. Không xác định được.
- C. Nhận electron.
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 5: Cho các oxide Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là
- A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.
- B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O.
- C. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2.
-
D. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.
Câu 6: Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:
1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
3) Cl là nguyên tố phi kim
4) Oxide cao nhất là Cl2O5
5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4
Số phát biểu đúng là?
-
A. 2
-
B. 3
-
C. 4
-
D. 5
Câu 7: Nguyên tố X thuộc nhóm V trong bảng tuần hoàn hóa học. X tạo hợp chất với hydrogen và chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất đó. X là
-
A. P.
- B. N.
- C. Sb.
- D. As.
Câu 8: Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào
- A. Độ âm điện của nguyên tử.
-
B. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.
- C. Số hiệu nguyên tử.
- D. Lực hút giữa hạt nhân với các electron phân lớp ngoài cùng.
Câu 9: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y là
-
A. N2O5 và SO3.
- B. CO2 và P2O5.
- C. SiO2 và N2O5.
- D. CO2 và P2O5.
Câu 10: Nguyên tử sắt có cấu hình electron viết gọn là . Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là
- A. Ô số 26, chu kì 4, nhóm IIB.
-
B. Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
- D. Ô số 18, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 11: Anion có cấu hình electron
. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây
- A. Trơ của khí hiếm.
-
B. Phi kim.
- C. Lưỡng tính.
- D. Kim loại.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là
-
A. 40%.
- B. 60%.
- C. 27,27%.
- D. 80%.
Câu 13: Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 18. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 48. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 16. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là
- A. Chu kì 4, nhóm IIA và chu kì 3 nhóm VIA.
- B. Chu kì 4, nhóm IA và chu kì 3 nhóm VIIA.
-
C. Chu kì 3, nhóm IVA và chu kì 3 nhóm VIA.
- D. Chu kì 3, nhóm IIIA và chu kì 3 nhóm VIIA.
Câu 14: Nguyên tử thuộc nguyên tố Y có sự phân bố electron như sau 2, 8, 4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
- B. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
- C. Ô 14, chu kì 4, nhóm IVA.
-
D. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 15: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng
- A. X là kim loại; Y, Z là phi kim.
- B. X, Y là phi kim; Z là kim loại.
-
C. X là phi kim; Y, Z là kim loại.
- D. X, Y là kim loại; Z là phi kim.
Câu 16: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 28, phân loại R
-
A. R là kim loại.
- B. R là phi kim
- C. R là khí hiếm.
- D. R lưỡng tính.
Câu 17: Cho các nguyên tố sau: Fe (Z = 26), Zn (Z = 30) và Ca (Z = 20). Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng
- A. Fe (1,83); Zn (1,00); Ca (1,65).
- B. Fe (1,00); Zn (1,65); Ca (1,83).
- C. Fe (1,65); Zn (1,83); Ca (1,00).
-
D. Fe (1,83); Zn (1,65); Ca (1,00).
Câu 18: Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là
- A. Co.
- B. K.
- C. Ni.
-
D. Mn.
Câu 19: Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxygen hợp chất oxide cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo phân lớp 4s và 3d của A
- A.
-
B.
- C.
- D.
Câu 20: Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Các phát biểu đúng là
(1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
(2) X có thể tạo thành ion bền có dạng .
(3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide.
(4) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.
- A. (2), (3).
-
B. (1), (4).
- C. (2), (4).
- D. (1), (3).
Câu 21: Các ion hoặc các nguyên tử sau , Ar,
đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là
- A. Ar,
,
.
- B.
, Ar,
.
-
C.
, Ar,
.
- D. Ar,
,
.
Câu 22: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
-
A. Số electron hoá trị.
- B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
- C. Số lớp electron.
- D. số electron.
Câu 23: Nguyên tố S (Z = 16) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là
- A. 5.
-
B. 6.
- C. 7.
- D. 8.
Câu 24: Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kỳ của tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 74.
- A. Al2O3.
- B. B2S3.
- C. B2O3.
-
D. Al2S3.
Câu 25: Nguyên tố nào có công thức hydroxide (với hóa trị cao nhất) là R(OH)3?
- A. Nitrogen (N)
-
B. Aluminium(Al)
- C. Sodium (Na)
- D. Sulfur (S)