Câu 1: Liên kết hóa học là?
- A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau.
-
B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- C. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử.
- D. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
-
B. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết.
- C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
- D. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Câu 3: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
- A. Helium (He).
-
B. Neon (Ne).
- C. Argon (Ar).
- D. Krypton (Kr).
Câu 4: Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
- A. Argon (Ar).
- B. Magnesium (Mg).
- C. Silicon (Si).
-
D. Neon (Ne).
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
- A. Fluorine
- B. Oxygen
- C. Hydrogen
-
D. Chlorine
Câu 6: Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
-
A. Điện tích âm.
- B. Điện tích dương.
- C. Không mang điện.
- D. Cả điện tích âm và điện tích dương.
Câu 7: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Chlorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
-
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 8: Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?
-
A. Helium (He).
- B. Neon (Ne).
- C. Argon ( Ar).
- D. Krypton (Kr).
Câu 9: Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là
- A. Na (Z = 11)
- B. Cl (Z = 17)
-
C. Ne (Z = 10)
- D. O (Z = 8)
Câu 10: Trong phân tử CaCl2 nguyên tử Calcium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
- A. Nhường 1 electron.
- B. Nhận 1 electron.
-
C. Nhường 2 electron.
- D. Nhận 2 electron.
Câu 11: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
- A. Mg + 2e ⟶ Mg2−
-
B. Mg ⟶ Mg2++ 2e
- C. Mg + 6e ⟶ Mg6−
- D. Mg + 2e ⟶ Mg2+
Câu 12: Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 13: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
- A. Nhận 1 electron.
-
B. Nhường 1 electron.
- C. Nhận 7 electron.
- D. Nhận 8 electron.
Câu 14: Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?
-
A. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau.
- B. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác.
- C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử.
- D. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.
Câu 15: Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?
-
A. Electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng.
- B. Electron lớp thứ nhất.
- C. Electron ở lớp thứ hai.
- D. Electron sát lớp ngoài cùng.
Câu 16: Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
- A. Điện tích âm.
-
B. Điện tích dương.
- C. Không mang điện.
- D. Cả điện tích âm và điện tích dương.
Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?
- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
-
D. 8.
Câu 18: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
-
A. Khí hiếm.
- B. Kim loại nhóm IA.
- C. Kim loại nhóm IIA.
- D. Nhóm halogen.
Câu 19: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử N (Z = 15) theo quy tắc octet là
-
A. N + 3e ⟶ N3−
- B. N ⟶ N3++ 3e
- C. N ⟶ N5++ 5e
- D. N ⟶ N2−+ 2e
Câu 20: Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
- A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- B. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
-
C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- D. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.