Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- A. electron và neutron.
- B. proton và neutron.
- C. neutron và electron.
-
D. electron, proton và neutron.
Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
- A. proton.
- B. neutron.
-
C. electron.
- D. neutron và electron.
Câu 3: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
- A. electron.
- B. electron và neutron.
- C. proton và neutron.
-
D. proton và electron.
Câu 4: Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên
- A. số hạt proton = số hạt neutron
- B. số hạt electron = số hạt neutron
-
C. số hạt electron = số hạt proton
- D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron
Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
- A. proton.
-
B. electron.
- C. neutron.
- D. neutron và electron.
Câu 6. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên
- A. số hạt proton = số hạt neutron
- B. số hạt electron = số hạt neutron
-
C. số hạt electron = số hạt proton
- D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron
Câu 7: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
- A. Số proton và điện tích hạt nhân
- B. Số proton và số electron
- C. Số khối A và số neutron
-
D. Số khối A và điện tích hạt nhân
Câu 8: Điện tích hạt nhân của nguyên tử Florine có 9 electron là
- A. -9.
- B. 9.
-
C. 9+.
- D. 9--
Câu 9: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử X ($ _{13}^{27}\textrm{X}$) lần lượt là
-
A. 13 và 14.
- B. 13 và 15.
- C. 12 và 14.
- D. 13 và 13.
Câu 10: Nguyên tử P có Z=15, A=31 nên nguyên tử P có
- A. 15 hạt proton, 16 hạt electron, 31 hạt neutron.
- B. 15 hạt electron, 31 hạt neutron, 15 hạt proton.
-
C. 15 hạt proton, 15 hạt electron, 16 hạt neutron.
- D. Khối lượng nguyên tử là 46 amu.
Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
-
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
- B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
- C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
- D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Câu 12: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
- A. 18.
- B. 23.
-
C. 17.
- D. 15.
Câu 13: Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt proton, neutron và electron là 10. Số khối bằng 7. Số hiệu nguyên tử của Y là
- A. 10.
- B. 7.
-
C. 3.
- D. 4.
Câu 14: Cho các phát biểu sau về nguyên tử:
(1) Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối là những đặc trưng cho một nguyên tử.
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
Số phát biểu không đúng là
- A. (1), (3) và (4).
- B. (1) và (3).
- C. (4).
-
D. (3).
Câu 15: Tổng số hạt proton trong hợp chất XY2 bằng 32. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 8 electron. X và Y lần lượt là
- A. O và S.
- B. F và Mg.
- C. Mg và F.
-
D. S và O.
Câu 16: Tổng số hạt proton trong hợp chất XY2 bằng 32. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 8 electron. X và Y lần lượt là
- A. O và S.
- B. F và Mg.
- C. Mg và F.
-
D. S và O.
Câu 17: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 28. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là
- A.9, 9 và 10.
-
B.9, 10 và 9.
- C.8, 12 và 8.
- D.10, 9 và 10.
Câu 18: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số khối của X là
- A. 38.
-
B. 39.
- C. 40.
- D. 42.
Câu 19: Chọn câu phát biểu sai:
- A. Số khối bằng tổng số hạt p và n
-
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
- C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân
- D. Số p bằng số e
Câu 20: Nguyên tử photpho có 16 notron, 15 proton. Số hiệu nguyên tử của P là:
-
A. 15
- B. 16
- C. 31
- D. 30