Lý thuyết trọng tâm toán 11 cánh diều bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 cánh diều bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ

1. Phép tính lũy thừa với số mũ nguyên

HĐ1

a) Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.

b) Với a ≠ 0 thì a$_{0}$ = 1

Định nghĩa

Cho số thực a khác 0 và số nguyên dương n. Ta đặt $a^{-n}=\frac{1}{a^{n}}$.

Ta đã xác định được a$^{m}$, ở đó a là số thực tùy ý khác 0 và m là một số nguyên. Trong biểu thức a$^{m}$, ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.

Chú ý: 

  • 0$^{n}$ và 0$^{-n}$ (n nguyên dương) không có nghĩa.
  • Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ 1: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)

Luyện tập 1

$M=\left ( \frac{1}{3} \right )^{12}\cdot \left ( \frac{1}{27} \right )^{-5}+(0,4)^{-4}.25^{-2}\cdot \left ( \frac{1}{32} \right )^{-1}$

$=\frac{3^{15}}{3^{12}}+\frac{5^{4}}{2^{4}.5^{4}}\cdot 32$

$=3^{3}+\frac{32}{2^{4}}=29$

2. Căn bậc n

a) Định nghĩa

HĐ2

a) Căn bậc hai của một số thực √a không âm, kí hiệu là a là số x sao cho x$^{2}$ = a.

b) Căn bậc ba của một số a tùy ý, kí hiệu là ∛a là số x sao cho x$^{3}$ = a.

Định nghĩa: Cho số thực a và số nguyên dương n (n ≥ 2). Số thực b được gọi là căn bậc n của số a nếu b$^{n}$ = a.

Ví dụ 2: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)

Luyện tập 2

Các số 2 và -2 là căn bậc 6 của 64, vì: $2^{6}=(-2)^{6}=64$

Nhận xét

Với n lẻ và a ∈ R: Có duy nhất một căn bậc n của a, kí hiệu là $\sqrt[n]{a}$

Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:

  • a < 0: Không tồn tại căn bậc n của a.
  • a = 0: Có một căn bậc n của a là số 0.
  • a > 0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, kí hiệu giá trị dương là $\sqrt[n]{a}$, còn giá trị âm là -$\sqrt[n]{a}$.

b) Tính chất

HĐ3

a)$\sqrt{a^{2}}$ = $\left | a \right |$

$\sqrt[3]{a^{3}}=a$

b) $\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}$

Tính chất

  • $\sqrt[n]{a^{n}}$ = a     nếu n lẻ

                                    |a|    nếu n chẵn

  • $\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}=\sqrt[n]{a.b}$       
  • $\frac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}}=\sqrt[n]{\frac{a}{b}}$
  • $\left (\sqrt[n]{a}  \right )^{m}=\sqrt[n]{a^{m}}$
  • $\sqrt[n]{\sqrt[k]{a}}=\sqrt[nk]{a}$

(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó là có nghĩa).

Ví dụ 3: (SGK – tr.29)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.29)

Luyện tập 3

a) $\sqrt[3]{\frac{125}{64}}\cdot \sqrt[4]{81}$

$=\sqrt[3]{\left ( \frac{5}{4} \right )^{3}}\cdot \sqrt[4]{(3)^{4}}$

$=\frac{5}{4}\cdot3=\frac{15}{4}$

b) $\frac{\sqrt[5]{98}.\sqrt[5]{343}}{\sqrt[5]{64}}$

$=\frac{\sqrt[5]{33614}}{\sqrt[5]{64}}$

$=\frac{\sqrt[5]{2}.\sqrt[5]{7^{5}}}{\sqrt[5]{2}.\sqrt[5]{2^{5}}}=\frac{7}{2}$

3. Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

HĐ4

a) $2^{\frac{6}{3}}=2^{2}$

b) $2^{\frac{6}{3}}=\sqrt[3]{2^{6}}$

Định nghĩa: Cho số thực a dương và số hữu tỉ r = $\frac{m}{n}$, trong đó m ∈ Z, n ∈ N, n ≥ 2. Lũy thừa của a với số mũ r được xác định bởi: $a^{r}=a^{\frac{m}{n}}=\sqrt[n]{a^{m}}$

Nhận xét

$a^{\frac{1}{n}}=\sqrt[n]{a}$ (a > 0, n ∈ N, n ≥ 2).

Lũy thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên.

Ví dụ 4: (SGK – tr.30)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.30

Luyện tập 4

$N=\frac{x^{\frac{4}{3}}y+xy^{\frac{4}{3}}}{\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}}$

Với  x > 0, y > 0 

$N=\frac{\sqrt[3]{x^{4}}y+x\sqrt[3]{y^{4}}}{\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}}$

$N=\frac{xy(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y})}{\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}}$

$N=xy$

II. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC

1. Định nghĩa

HĐ5

Từ bảng 1 ta dự đoán được: $3^{\sqrt{2}}$ ≈ 4,72

Định nghĩa: Cho là số thực dương, là số vô tỉ, $r_{n}$ là dãy số hữu tỉ và $r_{n}$ = α. Giới hạn của dãy số  ($a^{r_{n}}$) gọi là lũy thừa của a với số mũ α, kí hiệu $a^{\alpha }$, $a^{\alpha }=a^{r_{n}}$ .

Nhận xét: Từ định nghĩa ta có: $1^{\alpha }$ = 1, ∀α ∈ R 

Ví dụ 5: (SGK – tr.31)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.31)

Luyện tập 5

Từ Ví dụ 5 ta đã có: $10^{\sqrt{2}}$ ≈ 25,95. Do đó $10^{\sqrt{2}}$ > 10

2. Tính chất

HĐ6

$a^{\alpha }.a^{\beta }=a^{\alpha +\beta };(ab)^{\alpha }=a^{\alpha }.b^{\alpha };\left ( \frac{a}{b} \right )^{\alpha }=\frac{a^{\alpha }}{b^{\alpha }};\frac{a^{\alpha }}{a^{\beta }}=a^{\alpha -\beta };(a^{\alpha })^{\beta }=a^{\alpha \beta }$

Tính chất

Cho a, b là những số thực dương; α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:

$a^{\alpha }.a^{\beta }=a^{\alpha +\beta };(ab)^{\alpha }=a^{\alpha }.b^{\alpha };\left ( \frac{a}{b} \right )^{\alpha }=\frac{a^{\alpha }}{b^{\alpha }};\frac{a^{\alpha }}{a^{\beta }}=a^{\alpha -\beta };(a^{\alpha })^{\beta }=a^{\alpha \beta }$

  • Nếu a > 1 thì $a^{\alpha }>a^{\beta }$ <=> α > β.
  • Nếu 0 < a < 1 thì $a^{\alpha }>a^{\beta }$ <=> α < β.

Ví dụ 6: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr32)

Ví dụ 7: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.32)

Luyện tập 6

Có $2\sqrt{3}$ < $3\sqrt{2}$

=> $2^{2\sqrt{3}}$ < $2^{3\sqrt{2}}$

3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa với số mũ thực.

Ví dụ 8: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.32)

Ví dụ 9: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGk – tr.33)

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 2 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 11 tập 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.