Giáo án VNEN bài Dòng điện - Nguồn điện (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Dòng điện - Nguồn điện (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 19: DÒNG ĐIỆN. NGUỒN ĐIỆN (T2)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

– Phát biểu được định nghĩa dòng điện.

– Nêu được đặc điểm bên ngoài nhận biết nguồn điện, mục đích sử dụng nguồn điện.

– Nhận biết được một số loại nguồn điện thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

– Nêu được khái niệm về mạch điện, đặc điểm của mạch điện hở, kín, cách chuyển từ mạch điện hở sang mạch điện kín và ngược lại.

  1. Kĩ năng

– Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng dự đoán.

– Vận dụng kiến thức đã học trong bài để đề xuất phương án giải quyết một số vấn đề hay để giải thích một số hiện tượng trong đời sống.

  1. Thái độ

– Yêu thích môn học.

– Tin vào khả năng sáng tạo của con người trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực tự học, năng lực thực nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.

- Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Định nghĩa dòng điện, nguồn điện

- Mạch điện có nguồn điện và dụng cụ điện

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

– Bút thử điện, mảnh tôn, tấm phim nhựa, mảnh len.

– Đèn pin.

– Mô hình hoạt động được của máy phát điện xoay chiều.

– Cầu chì và aptômat minh họa hoạt động khi chập điện.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV Cho HS quan sát tranh vẽ đèn pin đang sáng và bóng đèn đang được nối với ổ điện đang sáng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao bóng đèn ở đèn pin và bóng đèn điện thắp sáng ở nhà không lóe sáng rồi bị tắt ngay giống như bóng đèn ở bút thử điện?

HS: Quan sát và trả lời câu hỏi

A. Hoạt động khởi động

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cấu tạo của đèn pin. Hướng dẫn HS điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

HS – HS: Kiểm tra chéo.

HS: Đọc thông tin về nguồn điện. Kể tên các nguồn điện có trong hình 19.3

GV- HS: Thống nhất kiến thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

II- NGUỒN ĐIỆN

1, Tìm hiểu đèn pin

2, Điền cụm từ

Bóng đèn pin sáng được là do có dòng điện chạy qua bóng đèn. Dòng điện này do các cục pin trong đèn cung cấp. Khi pin hết điện, bóng đèn không sáng nữa vì không có dòng điện do pin cung cấp chạy qua bóng đèn. Bóng đèn ở đèn pin sáng lâu được do pin lâu hết điện.

Vậy pin là nguyên nhân duy trì dòng điện chạy qua bóng đèn pin.

3, Các nguồn điện: Các loại pin, các loại ắcquy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện….

          C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: Kể tên các nguồn điện trong cuộc sống hàng ngày mà em biết và cho biết đặc điểm chung của chúng.

HS: Đại diện nhóm lên trình bày. HS khác nhận xét.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

C. Hoạt động luyện tập

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần D.

HS: Thực hiện nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu phần E

Xem thêm các bài Giáo án vật lý 7, hay khác:

Bộ Giáo án vật lý 7 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.