Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 21. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
– Nêu được các tác dụng chính của dòng điện.
– Nêu được một số ứng dụng của các tác dụng của dòng điện trong đời sống hằng ngày.
– Nêu được vai trò của dòng điện trong đời sống.
– Nêu được quy định cơ bản về an toàn khi sử dụng điện.
- Kĩ năng
– Lắp đặt, tiến hành thí nghiệm, quan sát thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu và rút ra kết luận.
– Thiết kế và lắp ráp mô hình ứng dụng kĩ thuật đơn giản.
– Giải thích hoạt động của ứng dụng kĩ thuật trong đời sống.
- Thái độ
– Yêu thích môn học.
– Tin vào khả năng sáng tạo của con người trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực thực nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tác dụng nhiệt của dòng điện
- Tác dụng từ của dòng điện
- Tác dụng hóa học của dòng điện
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Một nguồn điện là pin hay acquy, một bóng đèn pin có giá đỡ một công tắc và các dây dẫn.
- Một mô hình bếp điện dùng dây may so, một nguồn điện thích hợp, một công tắc và các dây dẫn.
- Các dụng cụ tiến hành nghiên cứu tác dụng từ của dòng điện, gồm: một nguồn điện là pin hay acquy, một cuộn dây có lõi sắt, một công tắc và các dây dẫn; một kim nam châm có giá đỡ, một thanh nam châm.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghI-
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tiến hành làm thí nghiệm như hình 21.2 cho HS quan sát và thông báo cho HS kiến thức về phản ứng hóa học. HS: Quan sát. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Chốt kiến thức.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Tác dụng hóa học của dòng điện Quan sát thí nghiệm của giáo viên Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm quan sát bảng 21. 1. Liết kê hoạt động của các dụng cụ dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện. HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. HS khác bổ sung nhận xét. |
C. Hoạt động luyện tập
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập phần D SHD/ Tr 125
HS: Thực hiện nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu mục E SHD/125.