Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 21. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
– Nêu được các tác dụng chính của dòng điện.
– Nêu được một số ứng dụng của các tác dụng của dòng điện trong đời sống hằng ngày.
– Nêu được vai trò của dòng điện trong đời sống.
– Nêu được quy định cơ bản về an toàn khi sử dụng điện.
- Kĩ năng
– Lắp đặt, tiến hành thí nghiệm, quan sát thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu và rút ra kết luận.
– Thiết kế và lắp ráp mô hình ứng dụng kĩ thuật đơn giản.
– Giải thích hoạt động của ứng dụng kĩ thuật trong đời sống.
- Thái độ
– Yêu thích môn học.
– Tin vào khả năng sáng tạo của con người trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực thực nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II- TRỌNG TÂM
- Tác dụng nhiệt của dòng điện
- Tác dụng từ của dòng điện
- Tác dụng hóa học của dòng điện
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Một nguồn điện là pin hay acquy, một bóng đèn pin có giá đỡ một công tắc và các dây dẫn.
- Một mô hình bếp điện dùng dây may so, một nguồn điện thích hợp, một công tắc và các dây dẫn.
- Các dụng cụ tiến hành nghiên cứu tác dụng từ của dòng điện, gồm: một nguồn điện là pin hay acquy, một cuộn dây có lõi sắt, một công tắc và các dây dẫn; một kim nam châm có giá đỡ, một thanh nam châm.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghI-
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi phần A SHD/122. HS: Thảo luận và trả lời các câu hỏi.. |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân, nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Lắp mạch điện cho HS quan sát như hình 21.1, hướng dẫn cho HS hoạt động cá nhân điền cụm từ vào chỗ trống. HS – HS: Kiểm tra chéo. GV – HS: Thống nhất câu trả lời GV tổ chức cho HS tiến hành theo nhóm lắp mô hình bếp điện dùng dây mayso. GV: Quan sát, chỉnh sửa cho HS. HS: Thảo luận nhóm điền cụm từ vào chỗ trống phần thí nghiệm 2. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tác dụng nhiệt của dòng điện Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm quan sát bảng 21.1. Liệt kê hoạt động của các dụng cụ dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện. HS: Đại diện nhóm lên trình bày. HS khác nhận xét. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm. |
C. Hoạt động luyện tập |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân hiểu mục D SHD/125.
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu mục E SHD/125.