Giải vở BT vật lí 6 bài: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

I. NHIỆT KẾ

C1. a) Ngón trỏ của bàn tay phải (nhúng vào bình a) cảm thấy lạnh.

Ngón trỏ của bàn tay trái (nhúng vào bình c) cảm thấy nóng.

b) Các ngón tay có cảm giác: Ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định.

Từ đó có thể kết luận: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó.

C2. Thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100$^{\circ}$C và nhiệt độ của nước đá đang tan là 0$^{\circ}$C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.

C3. 

Loại nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Nhiệt kế thủy ngân Từ -30 $^{\circ}$C đến 130 $^{\circ}$C 1 $^{\circ}$C Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm
Nhiệt kế y tế Từ 35 $^{\circ}$C đến 42 $^{\circ}$C 0,1 $^{\circ}$C Đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế rượu Từ -20 $^{\circ}$C đến 50 $^{\circ}$C 2 $^{\circ}$C Đo nhiệt độ khí quyển

C4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm là chỗ ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt.

Cấu tạo như nậy có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.

3. Vận dụng

C5. 30$^{\circ}$C ứng với 0$^{\circ}$C + 30$^{\circ}$C = 32$^{\circ}$F + (30 x 1,8$^{\circ}$F) = 86$^{\circ}$F.

37$^{\circ}$C ứng với 0$^{\circ}$C + 37$^{\circ}$C = 32$^{\circ}$F + (37 x 1,8$^{\circ}$F) = 98,6$^{\circ}$F.

Ghi nhớ:

- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.

- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,..

- Có nhiều loại nhiệt giai: Nhiệt giai của Celsius: nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 100$^{\circ}$C, của nước đá đang tan ở 0$^{\circ}$C. Nhiệt giai Fahrentit: nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212$^{\circ}$F, của nước đá đang tan là 32$^{\circ}$F.

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

22.1. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.

22.2. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100$^{\circ}$C.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?

22.7. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?

Loại nhiệt kếThang nhiệt độ
Thủy ngânTừ -10$^{\circ}$C đến 110$^{\circ}$C
RượuTừ -30$^{\circ}$C đến 60$^{\circ}$C
Kim loạiTừ 0$^{\circ}$C đến 400$^{\circ}$C
Y tếTừ 34$^{\circ}$C đến 42$^{\circ}$C

Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

22.a. Tại sao ống quản ở chỗ gần bầu thủy ngân của nhiệt kế y tế lại thắt lại? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau đây:

A. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân không tụt xuống bầu được.

B. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân co lại gặp chổ thắt không tụt xuống bầu được.

C. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân tụt xuống bầu chậm hơn nhờ đó ta có đủ thời gian đọc nhiệt độ.

D. Để cho thủy ngân nở ra cũng như co lại đều chậm, nhờ đó ta đọc được nhiệt độ.

22.b. Bảng dưới đây, một bên ghi tên các vật mà ta cần đo nhiệt độ, một bên ghi tên các loại nhiệt kế. Hãy nối tên vật với tên của nhiệt kế có thể dùng để đo nhiệt độ của vật.

22.c. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu K?

22.d. Hãy đo nhiệt độ trong phòng của em rồi đổi ra nhiệt độ trong nhiệt gai Farenhai và nhiệt gia Kenvin.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ