Giải vở BT vật lí 6 bài: Ròng rọc

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Ròng rọc. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

I. TÌM HIỂU VỀ RÒNG RỌC

C1. Mô tả các ròng rọc cố định (H.16.2a):

Ròng rọc cố định gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà), do đó khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.

Mô tả các ròng rọc động (H.16.2b):

Ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định, bánh xe có mang theo móc để treo vật, dây kéo có một đầu buộc vào xà. Do đó khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.

II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO ?

1. Thí nghiệm

C2. 

Bảng 16.1. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc Từ dưới lên 4N
Dùng ròng rọc cố định Từ dưới lên 4N
Dùng ròng rọc động Từ trên xuống 2N

2. Nhận xét.

C3. a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau (ngược chiều nhau).

Cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định là như nhau.

b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi.

Cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động là khác nhau, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn cường độ của lực kéo vật qua ròng rọc động.

3. Rút ra kết luận.

C4. a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

III. VẬN DỤNG

C5. Tùy học sinh, có thể cho ví dụ: Người thợ xây dùng ròng rọc để kéo vữa hay gạch lên cao để xây nhà.

C6. Dùng ròng rọc cố định có lợi: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng).

Dùng ròng rọc động có lợi: được lợi về lực, lực kéo vật nhỏ hơn so với kéo trực tiếp.

C7. Sử dụng hệ thống ròng rọc ở hình bên phải gồm 2 ròng rọc: 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định có lợi hơn về lực. Vì nó giúp làm lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật nhiều lần.

Ghi nhớ:

- Ròng rọc cố định: giúp làm đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi 2 lần về lực nhưng lại thiệt 2 lần về quãng đường dây dịch chuyển).

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

16.1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câu:

Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc…., vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc…., vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ ( cố định / động)

16.2. Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

16.3. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định.

B. Ròng rọc động.

C. Mặt phẳng nghiêng.

D. Đòn bẩy.

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

16.a. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Ở hình 16.2, ròng rọc 1 là ròng rọc .........., ròng rọc 2 là ròng rọc ...........

16.b. Máy cơ đơn giản nào chỉ giúp làm thay đổi hướng của lực?

A. Mặt phẳng nghiêng.

B. Đòn bẩy.

C. Ròng rọc cố định.

D. Ròng rọc động.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ