A. Học theo SGK
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
C1. 1m = 10dm; 1m = 100cm;
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
C2. Dùng thước kiểm tra, em thấy đoạn ước lượng độ dài 1m của em có độ dài là: bằng 6 gang tay (một gang tay của em khoảng 16cm), sau đó em dùng thước có chia khoảng kiểm tra lại ước lượng của em khi dùng gang tay là 96cm.
C3. Uớc lượng độ dài gang tay của mình là khoảng 15cm.
Dùng thước đo độ dài của gang tay em là: 16cm.
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4. a) Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).
b) Học sinh (HS) dùng thước kẻ.
c) Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
C5. GHĐ của thước mà em có là: 20cm hoặc 30cm.
ĐCNN của thước mà em có là: 1mm.
C6. a) Để đo chiều rộng của cuốn Vật lí 6, nên dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6, nên dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Để đo độ dài của bàn học, nên dùng thước thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7. Để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng, thợ may thường dùng thước dây có GHĐ 1m hoặc 0,5m.
2. Đo độ dài
Ghi nhớ:
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).
1km = 1000m; 1m = 1000mm; 1cm = 10mm.
- Khi dùng thước đo cần biết giới hạn đo (GHĐ) và ĐCNN của thước:
GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Bài tập & Lời giải
1. Bài tập trong SBT
1-2.1. Cho thước mét trong hình 1.1:
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1.1 là:
A. 1m và 1mm.
B. 10dm và 0,5cm.
C. 100cm và 1cm.
D. 100cm và 0,2cm.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1-2.2. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
1-2.4. Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài | Độ dài cần đo |
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm | A. Bề dày cuốn vật lí 6 |
2. Thước dây có GHĐ và ĐCNN 0,5cm | B. Độ dài lớp học của em |
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm | C. Chu vi miệng cốc |
Xem lời giải
2. Bài tập bổ sung
1.a. GHĐ và ĐCNN của thước vẽ ở hình 1.2 là:
A. 50cm và 0,1cm.
B. 5dm và 1mm.
C. 0,5m và 1cm.
D. 50cm và 10cm.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1.b. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chu vi đường tròn, thước nào thích hợp nhất để đo chu vi đường tròn, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài súc vải?
A. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.
1.c. Làm thế nào để đo chu vi của đường tròn bằng một thước kẻ và một sợi dây?