A. Học theo SGK
I - ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
C1. 1$m^{3}$ = 1000 $dm^{3}$ = 1 000 000 $cm^{3}$.
1$m^{3}$ = 1000 lít = 1 000 000 ml.
1$m^{3}$ = 1 000 000 cc.
II – ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
C2. Dụng cụ đo ở hình 3.1 là:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ:
Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...
C4.
Hình 3.2 | GHĐ | ĐCNN |
Bình a | 100ml | 2ml |
Bình b | 250ml | 50ml |
Bình c | 300ml | 50ml |
C5. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Bình chia độ, ca đong (học sinh có thể dung dụng cụ khác).
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6. Ở hình 3.3, cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác là: Hình 3.3 b (Đặt thẳng đứng).
C7. Ở hình 3.4, cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo là cách b) đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Ở hình 3.5, thể tích chất lỏng trong bình a là 70c$m^{3}$, trong bình b là 50c$m^{3}$ và trong bình c là 40c$m^{3}$.
C9. a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Thực hành
Đo thể tích nước chứa trong 2 bình.
Vật cần đo thể tích | Dụng cụ đo | Thể tích ước lượng (lít) | Thể tích đo được (c$m^{3}$) | |
GHĐ | ĐCNN | |||
Nước trong bình 1 | 500ml | 5ml | 0,3 lít | 350c$m^{3}$ |
Nước trong bình 2 | 300ml | 2ml | 0,2 lít | 204c$m^{3}$ |
Ghi nhớ:
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong, …
B. Bài tập & Lời giải
1. Bài tập trong SBT
3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 l:
A. Bình 1000 ml và có vạch chia đến 10 ml.
B. Bình 500 ml có vạch chia đến 2 ml.
C. Bình 100 ml có vạch chia đến 1 ml.
D. Bình 500 ml có vạch chia đến 5 ml.
3.2. Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:
A. 100$cm^{3}$ và 10$cm^{3}$
B. 100$cm^{3}$ và 5$cm^{3}$
C. 100$cm^{3}$ và 2$cm^{3}$
D. 100$cm^{3}$ và 1$cm^{3}$
Hãy chọn câu trả lời đúng.
3.4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5$cm^{3}$. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:
A. V = 20,2$cm^{3}$
B. V = 20,50$cm^{3}$
C. V = 20,5$cm^{3}$
D. V = 20$cm^{3}$
Xem lời giải
2. Bài tập bổ sung
Người ta dùng bốn bình chia độ vẽ ở hình 3.2 để đo thể tích của của cùng một lượng chất lỏng.
3.a. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ vẽ ở hình 3.2.
3.b. Đọc và ghi thể tích chất lỏng trên hình 3.2.
3.c. Bình chia độ nào trong hình 3.2 đo được thể tích chính xác nhất? Hãy giải thích câu trả lời của em.