Đáp án bài tập trang 78-79 vbt vật lí 6

1. Bài tập trong SBT

22.1. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.

22.2. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100$^{\circ}$C.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100$^{\circ}$C.

22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?

22.7. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ
Thủy ngân Từ -10$^{\circ}$C đến 110$^{\circ}$C
Rượu Từ -30$^{\circ}$C đến 60$^{\circ}$C
Kim loại Từ 0$^{\circ}$C đến 400$^{\circ}$C
Y tế Từ 34$^{\circ}$C đến 42$^{\circ}$C

Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?

Bài Làm:

22.1. Chọn C.

Vì băng phiến nóng chảy ở 80$^{\circ}$C mà nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo là 100$^{\circ}$C.

22.2. Chọn B.

Vì rượu sôi ở 80$^{\circ}$C thấp hơn nhiệt độ sôi của nước là 100$^{\circ}$C nên không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của hơi nước.

22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên nhưng thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh vì thủy ngân (là chất lỏng) nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh (là chất rắn).

22.7. 

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ Vật cần đo
Thủy ngân Từ -10$^{\circ}$C đến 110C Nước đang sôi
Rượu Từ -30$^{\circ}$C đến 60$^{\circ}$C Không khí trong phòng
Kim loại Từ 0$^{\circ}$C đến 400$^{\circ}$C Bàn là
Y tế Từ 34$^{\circ}$C đến 42$^{\circ}$C Cơ thể người

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 6 bài: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ

2. Bài tập bổ sung

22.a. Tại sao ống quản ở chỗ gần bầu thủy ngân của nhiệt kế y tế lại thắt lại? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau đây:

A. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân không tụt xuống bầu được.

B. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân co lại gặp chổ thắt không tụt xuống bầu được.

C. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân tụt xuống bầu chậm hơn nhờ đó ta có đủ thời gian đọc nhiệt độ.

D. Để cho thủy ngân nở ra cũng như co lại đều chậm, nhờ đó ta đọc được nhiệt độ.

22.b. Bảng dưới đây, một bên ghi tên các vật mà ta cần đo nhiệt độ, một bên ghi tên các loại nhiệt kế. Hãy nối tên vật với tên của nhiệt kế có thể dùng để đo nhiệt độ của vật.

22.c. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu K?

22.d. Hãy đo nhiệt độ trong phòng của em rồi đổi ra nhiệt độ trong nhiệt gai Farenhai và nhiệt gia Kenvin.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ