Giải câu 4 trang 118 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

4. Cho hai đường tròn (O) và (O') có cùng bán kính. Gọi A, B là giao điểm của hai đường tròn. Qua A kẻ đường thẳng cắt đường tròn (O) tại D và cắt đường tròn (O') tại E. Gọi I là giao điểm của AB và OO'.

a, Chứng minh rằng I là trung điểm của AB.

b, Chứng minh tứ giác OAO'B là hình thoi.

c, Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của O và O' trên DE. Chứng minh rằng tam giác HIK cân tại I.

d, Chứng minh rằng HI = $\frac{BD}{2}$

e, Chứng minh rằng tam giác BDE cân tại B.

Bài Làm:

Giải câu 4 trang 118 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Ta có: O'A = OA (= bán kính của đường tròn (O')

               OA = OB (= bán kính của đường tròn (O))

=> OO' là trung trực của AB 

=> I là trung điểm của AB.

b, Xét tam giác OAO' có OA = O'A ((O) và (O') có cùng bán kính)

=> Tam giác OAO' cân tại A

Mà AI $\perp $ OO' (OO'là trung trực của AB) => AI là đường trung trực ứng với cạnh OO' => I là trung diểm của OO'

Xét tứ giác OAO'B có hai đường chéo AB và OO' vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường

=> Tứ giác OAO'B là hình thoi.

c,  OH $\perp $ DE và O'K $\perp $ DE => O'K // OH

=> Tứ giác O'KHO là hình thang.

+ Kẻ IM vuông góc với DE (M thuộc DE)

=> IM // OH // O'K

=> IM là đường trung bình của hình thang O'KHO 

=> M là trung điểm của HK

+ Xét tam giác IMH và tam giác IMK có:

  • IM chung 
  • MK = MH
  • $\widehat{IMH}=\widehat{IMK}=90^{0}$

=> $\Delta $IMH = $\Delta $IMK (c.g.c)

=> IH = IK

+ Xét tam giác HIK có IH = IK => Tam giác HIK cân tại I.

d, OH $\perp $ DE => OH $\perp $ AD

=> H là trung điểm của AD (tính chất đường kính và dây của đường tròn)

+ Xét tam giác ADB có:

  • I là trung diểm của AB
  • H là trung điểm của AD

=> HI là đường trung bình của tam giác ADB

=> HI = $\frac{BD}{2}$ (Tính chất đường trung bình của tam giác)

e, O'K $\perp $ DE => O'K $\perp $ AE

Mà AE là dây cung của đường tròn tâm O' => K là trung điểm của AE (tính chất đường kính và dây của đường tròn)

+ Xét tam giác ABE có:

  • I là trung điểm của AB
  • K là trung điểm của AE

=> IK là đường trung bình của tam giác ABE

=> IK = $\frac{BE}{2}$ (Tính chất đường trung bình của tam giác)

+ Ta có: IH = IK (chứng minh ở phần c)

=> $\frac{BD}{2}$ = $\frac{BE}{2}$ 

<=> BD = BE

+ Xét tam giác BDE có BD = BE => Tam giác BDE cân tại B.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải phát triển năng lực toán 9 bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn

1. Ở hình 7.5, các điểm L, Q, N và P đều là các tiếp điểm của đường tròn (C) và (D). Biết rằng LM = 7 và MP = 5,5. Tìm độ dài các đoạn thẳng LQ và NP.

Giải câu 1 trang 117 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Xem lời giải

2. Phần lớn các đĩa nhạc CD hiện nay đều có ba đường tròn đồng tâm. Đường tròn thứ nhất là lỗ hổng ở giữa đĩa với đường kính AB = 2,5cm. Đường tròn thứ hai là phần viền nhựa đen không có chức năng lưu trữ dữ liệu với đường kính CD = 4cm. Đường tròn thứ ba là viền của chiếc đĩa nhạc có đường kính EF = 12cm (hình 7.6).

Giải câu 2 trang 117 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Tính bán kính của mỗi đường tròn.

b, Tính độ rộng hình vành khăn có chức năng lưu trữ dữ liệ của chiếc đĩa.

Xem lời giải

3. Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC với điểm B và C lần lượt nằm trên đường tròn (O) và (O') (hình 7.7).

Giải câu 3 trang 117 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Kẻ tiếp tuyến chung trong tại A của hai đường tròn cắt BC tại I. Chứng minh rằng I là trung điểm của BC.

b, Chứng minh rằng tam giác ABC vuông.

c, Tính độ dài đoạn BC theo R và r.

d, Gọi D là giao điểm của CA với đường tròn tâm O (D không trùng với A). Chứng minh rằng ba điểm B, O, D thẳng hàng.

e, Gọi E là giao điểm của BA với đường tròn (O'). Chứng minh rằng CE song song với BD.

f, Chứng minh rằng ba đường thẳng BC, DE và OO' đồng quy tại một điểm.

g, Tinhs dộ dài đoạn BA và CA biết R = 9cm, r = 7cm.

Xem lời giải

5. Cho hai đường tròn (O) và (O') ở ngoài nhau. Kẻ các tiếp tuyến chung ngoài AB và CD với A, C thuộc (O) và B, D thuộc (O') (hình 7.9).

Giải câu 5 trang 118 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Chứng minh rằng AB và CD đối xứng với nhau qua OO'.

b, Tiếp tuyến chung trong GH cắt AB và CD theo thứ tự tại E và F với G thuộc (O), H thuộc (O'). Chứng minh rằng AE = EG và EB = EH.

c, Chứng minh rằng EG = FH, AB = EF.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 9, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 9, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.