Câu 1: trang 145 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?
Câu |
Nghĩa |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan |
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp |
Chú ấy sống rất lạc quan |
Có triển vọng tốt đẹp |
Lạc quan là liều thuốc bổ |
Trả lời
- Từ lạc quan được dùng với nghĩa luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp là: chú ấy sống rất lạc quan và lạc quan là liều thuốc bổ
- Từ lạc quan được dùng với nghĩa có triển vọng tốt đẹp là: Tình hình đội tuyển rất lạc quan
Câu 2: trang 146 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là "vui, mừng"
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là "rớt lại, sai"
(lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)
Trả lời
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là "vui, mừng": lạc quan, lạc thú
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Câu 3: trang 146 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a) Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại"
b) Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem"
c) Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó"
(lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm)
Trả lời
a) Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại": quan quân
b) Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan
c) Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó": quan hệ, quan tâm
Câu 4: trang 146 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?
a) Sông có khúc, người có lúc.
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Trả lời
a) Cuộc đời của chúng ta cũng giống như dòng sông, không phải lúc nào cũng êm đềm, nhẹ nhàng mà sẽ có những lúc gập ghềnh, nước chảy mạnh, siết nên chúng ta hãy cứ lạc quan, yêu đời.
b) Việc dù khó làm từng chút một cũng sẽ có lúc thành công.