Giải bài luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? - tiếng việt 4 tập 2 trang 23

Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? - trang 23 sgk. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài tập đọc này đều được hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu.

 

I. Nhận xét:

1. Đọc đoạn văn sau:

Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

Theo Hữu Trị

2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. 

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên là:

  • Cây cối xanh um.
  • Nhà cửa thưa thớt.
  • Chúng thật hiền lành.
  • Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

3. Đặt câu cho những từ vừa tìm được

Trả lời:

  • Cây cối thế nào?
  • Nhà cửa thế nào?
  • Chúng thật thế nào?
  • Anh trẻ và thật thế nào?

4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu là: Cây cối, nhà cửa, chúng, anh.

5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?

Trả lời:

  • Cái gì xanh um?
  • Cái gì thưa thớt?
  • Con gì thật hiền lành?
  • Ai trả và thật khỏe mạnh?

II. Ghi nhớ

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

1. Chủ ngữ trả lời cho các câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

2. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

III. Luyện tập

Câu 1. Đọc và trả lời các câu hỏi:

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Theo Duy Thắng

a. Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.

b. Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được

c. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.

Trả lời:

Câu kể Chủ ngữ Vị ngữ
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Những con người cũng lớn lên và lần lượt lên đường
Căn nhà trống vắng Căn nhà trống vắng
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Khoa hồn nhiên, xới lởi
Anh Đức lầm lì, ít nói Anh Đức lầm lì, ít nói
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Câu 2. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?

Trả lời:

Tổ em là tổ 3 gồm có tất cả sáu bạn. Bạn Ngọc là tổ trưởng. Bạn rất xinh gái, ăn nói hoạt bát và năng nổ trong các hoạt động. Sơn là tổ phó. Bạn ấy chậm rãi và chín chắn. Bạn Bá Ngọc rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Thuỳ xinh xắn và dịu dàng. Lan sôi nổi, tháo vát. Tuy mỗi người mỗi tính cách nhưng chúng em đều chăm chỉ học hành và đoàn kết với nhau nên vẫn luôn được cô giáo khen ngợi.

Xem thêm các bài Giải tiếng Việt 4 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng Việt 4 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Tuần 19. Người ta là hoa đất

Tuần 20. Người ta là hoa đất

Tuần 21. Người ta là hoa đất

Tuần 22. Vẻ đẹp muôn màu

Tuần 23. Vẻ đẹp muôn màu

Tuần 24. Vẻ đẹp muôn màu

Tuần 25: Những người quả cảm

Tuần 26: Những người quả cảm

Tuần 27: Những người quả cảm

Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2

Tuần 29: Khám phá thế giới

Tuần 30: Khám phá thế giới

Tuần 31: Khám phá thế giới

Tuần 32: Tình yêu cuộc sống

Tuần 33: Tình yêu cuộc sống

Tuần 34: Tình yêu cuộc sống

Tuần 35: Ôn tập cuối kì 2

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.