Giải bài 7.35 bài tập cuối chương VII

Bài tập 7.35. Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0)$.

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 ,  B1B2.

b. Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E).

Chứng minh rằng, $b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}$ và $b\leq OM\leq a$.

Bài Làm:

a.

  • A1 thuộc trục hoành nên y = 0 $\Rightarrow$ $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{0^{2}}{b^{2}}=1$

$\Leftrightarrow$ x2 = a2.

  • Chọn A1 nằm bên trái trục Oy nên có hoành độ âm. Vậy tọa độ A1(-a; 0) 
  • Chọn A2 nằm bên phải trục Oy nên có hoành độ dương. Vậy tọa độ A2(a; 0) 

$\Rightarrow$ Độ dài A1A2 = 2a

  • B1 thuộc trục tung nên x = 0 $\Rightarrow$ $\frac{0^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$

$\Leftrightarrow$ y2 = b2.

  • Chọn B1 nằm phía dưới trục Ox nên có tung độ âm. Vậy tọa độ B1(0; -b) 
  • Chọn B2 nằm phía trên trục Ox nên có tung độ dương. Vậy tọa độ B2(0; b) 

$\Rightarrow$ Độ dài B1B= 2b.

b.

  • Giả sử  $b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}$, chia cả hai vế cho b2 > 0 ta có:

$\Rightarrow 1\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\\\Leftrightarrow \frac{x_{0}^{2}}{a^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}\\\Leftrightarrow  \frac{x_{0}^{2}}{a^{2}}\leq \frac{x_{0}^{2}}{b^{2}}$

Luôn đúng vì a > b > 0.

Vậy $b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}$

Chứng minh tương tự có $x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}$ 

Vậy $b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}$

  • Theo chứng minh trên có: $b^{2}\leq x_{0}^{2}+y_{0}^{2}\leq a^{2}$

$\Rightarrow$ $b\leq \sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}}\leq a$

Mà OM = $\sqrt{x_{0}^{2}+y_{0}^{2}}$

Vậy $b\leq OM\leq a$. 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài tập cuối chương VII trang 58

Bài tập 7.32. Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Xem lời giải

Bài tập 7.33. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a. Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c. Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Xem lời giải

Bài tập 7.34. Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0.

a. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).

b. Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Xem lời giải

Bài tập 7.36. Cho hypebol có phương trình: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của Anhỏ hơn của A2).

b. Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì $x\leq -a$, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì  $x\geq a$.

c. Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc cách nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để  M1M2 nhỏ nhất.

Xem lời giải

Bài tập 7.37. Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

Giải bài tập cuối chương VII trang 58

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập