Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Giải bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác - sách kết nối tri thức toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. ĐỊNH LÍ CÔSIN

Hoạt động 1: Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc 20 km/h. Sau khi đi được 1 giờ, tàu chuyển sang hướng đông nam rồi giữ nguyên vận tốc và đi tiếp.

a. Hãy vẽ sơ đồ đường đi của tàu trong 1,5 giờ kể từ khi xuất phát (1 km trên thực tế ứng với 1 cm trên bản vẽ).

b. Hãy đo trực tiếp trên bản vẽ và cho biết sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng Vân Phong bao nhiêu kilomet (số đo gần đúng).

c. Nếu sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam (thay vì hương đông nam) thì có thể dụng Định lí Pythagore (Pi-ta-go) để tính chính xác các số đo trong câu b hay không?

Hướng dẫn giải:

a. Hình vẽ thể hiển sơ đồ đường đi của tàu, tàu xuất phát từ cảng Vân Phong (điểm A), đi theo hướng từ A đến B, sau đó từ B chuyển hướng đi C (hướng đông nam). Thời gian đi từ B đến C là 0,5 giờ.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

b. Khoảng cách từ C đến A khoảng 28 cm, thì thực tế tàu cách cảng Vân Phong 28 km

c. Có thể dùng Định lí Pythagore (Pi-ta-go) vì nếu tàu chuyển hướng sang nam thì góc ABC là góc vuông, ta có thể áp dụng định lí Pythagore (Pi-ta-go).

Hoạt động 2: Trong Hình 3.8, hãy thực hiện các bước sau để thiết lập công thức tính a theo b, c và giá trị lượng giác của góc A.

a. Tính a2 theo BD2 và CD2 .

b. Tính atheo b, c và DA.

c. Tính DA theo c và cos A.

d. Chứng minh a2 = b+ c-2b.c.cos A.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

a. a2 = BD2 + CD2 (áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông BDC).

b. a2 = c– DA2 + (DA + b)2 = c– DA2 + (DA+2.b.DA + b2 )= c+2.b.DA + b2

c. DA = c. cos$\alpha$ = c.(-cos A) = -c.cos A

d. Theo b ta có: a2 = c+2.b.DA + b2  (1)  , thay DA = -c.cos A vào (1) ta được:

a2 = b+ c-2b.c.cos A.

Câu hỏi: 

Định lí Pythagore có phải là môt trường hợp đặc biết của Định lí Cosin hay không?

Hướng dẫn giải:

Định lí Pythagore có phải là một trường hợp đặc biết của Định lí Cosin, khi góc A = 90o

Khám phá: Từ Định lí cosin,hãy viết các công thức tính cos A, cos B, cos C theo độ dài các cạnh a, b, c của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

  • $cos A = \frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}$
  • $cos B = \frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}$
  • $cos C = \frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}$

Luyện tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và $ \widehat{A}=45^{o}$. Tính độ dài các cạnh và độ lớn các góc còn lại của tam giác.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC có: BC 2 = AB2 + AC 2 – 2AB.AC.cos45o= $5^{2}+8^{2}-2.5.8.\frac{1}{\sqrt{2}}\approx 32$

$ \Rightarrow BC \approx 5,7$

Ta có: AC 2 = AB2 + BC 2 – 2AB.BC.cos B

$ \Rightarrow cos B \approx -0,123 $

$ \Rightarrow B \approx 97^{o} $

$ \Rightarrow C \approx 38^{o} $

Trải nghiệm: Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn của Định lí cosin tại đỉnh A đối với tam giác đó.

Hướng dẫn giải:

HS tự thực hiện.

Vận dụng 1: Dùng định lí cosin, tính khoảng cách được đề cập trong HĐ1b.

Hướng dẫn giải:

Do tàu đi theo hướng đông đến B rồi chuyển hướng đông nam đến C nên góc ABC = 135o

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC có:

AC 2 = AB2 + BC 2 – 2AB.BC.cos135o = $20^{2}+10^{2}-2.20.10.\frac{-\sqrt{2}}{2}\approx 782,8$

$\Rightarrow AC \approx 28$

2. ĐỊNH LÍ SIN

Hoạt động 3: Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

a. Xét tam giác BMC vuông tại C có: BM = 2R = $\frac{a}{sinM}$ = $\frac{a}{sinA}$ (do $\widehat{A}=\widehat{M}$)

$\Rightarrow R=\frac{a}{2sinA}$

b. Xét tam giác BMC vuông tại C có: BM = 2R = $\frac{a}{sinM}$ = $\frac{a}{sinA}$ (do sin A = sin M vì $\widehat{A}+\widehat{M}=180^{o}$)

Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và $\widehat{A} = 80^{o}$. Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài cách cạnh còn lại của tam giác.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sin A}=\frac{8}{sin 80^{o}}=\frac{5}{sin C}=2R$

Suy ra: $sin C\approx 0,6 \Rightarrow C\approx 38$

$\widehat{A} = 180^{o}-\widehat{B}-\widehat{C} = 62^{o}$

Suy ra: $a \approx 7,2$.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: $R \approx 4$.

3. GIẢI TAM GIÁC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ

Luyện tập 3: Giải tam giác ABC, biết b = 32, c = 45, $\widehat{A}= 87^{o}$.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:  a2 = b+ c-2.b.c.cos A = $ 32^{2}+45^{2}-2.32.45.cos87^{o}$

$\Rightarrow a\approx 54$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{54}{sin 87^{o}}=\frac{32}{sin B}=\frac{45}{sin C}=2R$

$B \approx 36^{o}, C \approx 57^{o}$

4. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC

Hoạt động 4: Cho tam giác ABC với I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

a. Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

b. Tính diện tích tam giác ABC theo r, a, b, c.

Hướng dẫn giải:

a. Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích 3 tam giác IBC, ICA, IAB.

b. Diện tích tam giác ABC: $S_{ABC}=\frac{a.r}{2}+\frac{b.r}{2}+\frac{c.r}{2}=\frac{(a+b+c).r}{2}$

Hoạt động 5: Cho tam giác ABC với đường cao BD.

a. Biểu thị BD theo AB và sin A.

b. Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A.

Hướng dẫn giải:

a. BD = AB.sin A

b. S = $\frac{BD.AC}{2}=\frac{b.c.sin A}{2}$

Luyện tập 4: Tính diện tích của tam giác ABC có b = 2, $\widehat{B}=30^{o}, \widehat{C}=45^{o}$

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sin A}=\frac{b}{sin B}=\frac{c}{sin C}=2R$

= $\frac{a}{sin A}=\frac{2}{sin 30^{o}}=\frac{c}{sin 45^{o}}=2R$

Suy ra: $c = 2\sqrt{2}$

$\widehat{A}=180^{o}-\widehat{B}-\widehat{C}=105^{o}$

Diện tích tam giác ABC: $ S= \frac{b.c.sin A}{2}=\frac{2.2\sqrt{2}.sin105^{o}}{2}=\sqrt{3}+1\approx 2,73$

Thảo luận: Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính được theo độ dài các cạnh của tam giác ABC hay không?

Hướng dẫn giải:

sin A và diện tích S tính được theo độ dài cạnh của tam giác ABC.

Vận dụng 3: Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như hình 3.17. Dùng chế độ tính khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên Hòa Bình.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Hướng dẫn giải:

Ta có: $S_{ABCDE}= S_{ABE}+ S_{EBD}+ S_{BDC}$

Trong tam giác BDC có nửa chu vi là: $\frac{441+575+538}{2}=777$

Khi đó: $S_{BDC} = \sqrt{777.(777-441).(777-575).(777-538)} \approx 112267,7$ m2

Tính tương tự có: $S_{ABE} \approx 51328$ m2; $S_{BED} \approx 51495$ m2

Vậy diện tích công viên Hòa Bình xấp xỉ: 215090,7 m2

Bài tập & Lời giải

Bài tập 3.5. Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c = 8. Tính cos A, S, r.

Xem lời giải

Bài tập 3.6. Cho tam giác ABC có a = 10, $\widehat{B}=45^{o}, \widehat{C}=70^{o}$. Tính R, b, c.

Xem lời giải

Bài tập 3.7. Giải tam giác ABC và tính diện tích của tam giác đó, biết $\widehat{A}=15^{o}, \widehat{B}=130^{o}$, c = 6.

Xem lời giải

Bài tập 3.8. Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70oE với vận tốc 70 km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam với vận tốc 8km/h. Sau 2 giờ kể từ khi động cơ bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo.

a. Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

b. Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

Xem lời giải

Bài tập 3.9. Trên nóc một tòa nhà có một ăng-ten cao 5m. Từ một vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten, với các góc tương ứng là 50và 40so với phương nằm ngang.

a. Tính các góc của tam giác ABC.

b. Tính chiều cao của tòa nhà.

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Xem lời giải

Bài tập 3.10. Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình, ta có thể ngắm được Đảo Yến. Hãy đề xuất một cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).

Xem lời giải

Bài tập 3.11. Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định là đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilomet so với đường cũ?

Giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập