Giải bài 4.39 bài tập cuối chương IV

Bài tập 4.39. Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15oE với vận tốc có độ  bằng 20 km/h. Tính vận tốc riêng của cano, biết rằng, nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3 km/h.

Bài Làm:

Giải bài tập cuối chương IV trang 71

Gọi vecto $\overrightarrow{AD}$ là vecto vận tốc của dòng nước có độ lớn bằng 3 (theo hướng đông).

vecto $\overrightarrow{AC}$ là vecto vận tốc của cano, sao cho AC hợp với AS góc $15^{o}$ (do ca no chuyển động theo hướng S15oE .

vecto $\overrightarrow{AB}$ là vecto vận tốc riêng của cano.

Ta có: $\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}$.

AD = 3, AC = 20, ta tính AC.

Có góc $\widehat{SAC}=15^{o}\Rightarrow \widehat{CAD}=90^{o}-\widehat{SAC}=75^{o}$

Xét tam giác ADC, áp dụng định lí cosin ta có: $DC^{2}=AD^{2}+AC^{2}-2.AD.AC.cosDAC$

=> $DC\approx 19,4$

Mà ABCD là hình bình hành nên AB = DC = 19,4.

Vậy vận tốc riêng của cano là 19,4 km/h. 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài tập cuối chương IV trang 71

B. TỰ LUẬN

Bài tập 4.33. Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC.

a. Tìm mối liên hệ giữa hai vecto $\overrightarrow{MB}$ và $\overrightarrow{MC}$.

b. Biểu thị vecto $\overrightarrow{AM}$ theo hai vecto $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$.

Xem lời giải

Bài tập 4.34. Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

$\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MD}$

Xem lời giải

Bài tập 4.35. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2;1), B(-2; 5) và C(-5; 2).

a. Tìm tọa độ của các vecto $\overrightarrow{BA}$ và $\overrightarrow{BC}$.

b. Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó

c. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d. Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.

Xem lời giải

Bài tập 4.36. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; 2), B(3; 4), C(-1; -2) và D(6; 5).

a. TÌm tọa độ của các vecto $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$.

b. Hãy giải thích tại sao các vecto  $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ cùng phương.

c. Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để các vecto  $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BE}$ cùng phương.

d. Với a tìm được, hãy biểu thị vecto $\overrightarrow{AE}$ theo các vecto $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$.

Xem lời giải

Bài tập 4.37. Cho vecto $\overrightarrow{a}\neq \overrightarrow{0}$. Chứng minh rằng $\frac{1}{|\overrightarrow{a}|}\overrightarrow{a}$ (hay còn được viết là $\frac{\overrightarrow{a}}{|\overrightarrow{a}|}$) là một vecto đơn vị, cùng hướng với vecto $\overrightarrow{a}$.

Xem lời giải

Bài tập 4.38. Cho ba vecto $\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}, \overrightarrow{u}$ với $|\overrightarrow{a}|=|\overrightarrow{b}|=1$ và $\overrightarrow{a} \perp \overrightarrow{b}$. Xét một hệ trục Oxy với các vecto đơn vị $\overrightarrow{i}= \overrightarrow{a}, \overrightarrow{j}=\overrightarrow{b}$. Chứng minh rằng:

a. Vecto $\overrightarrow{u}$ có tọa độ là $(\overrightarrow{u}. \overrightarrow{a}; \overrightarrow{u}.\overrightarrow{b})$.

b. $\overrightarrow{u} = (\overrightarrow{u}.\overrightarrow{a})\overrightarrow{a} + (\overrightarrow{u}.\overrightarrow{b})\overrightarrow{b}$

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập