Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 Kết nối bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Khí quyển là gì?

Câu 2: Nêu thành phần chính của khí quyển?

Câu 3: Khí quyển chia thành bao nhiêu tầng khác nhau? Kể tên các tầng khí quyển?

Câu 4: Nhiệt độ không khí phân bố theo những yếu tố nào?

Câu 5: Khí áp là gì?

Câu 6: Nêu nguyên nhân thay đổi của khí áp?

Câu 7: Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất?

Câu 8: Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

Câu 9: Nêu nguyên nhân của sự thay đổi khí áp?

Câu 10: Gió địa phương bao gồm những loại gió nào?

Bài Làm:

Câu 1: 

Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.

Câu 2:

Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ (78,1%), o-xy (20,9%) và các chất khí khác (ác-gông, các-bo-nic, hơi nước,…), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.

Câu 3: 

Về cấu trúc, khí quyển chia thành 5 tầng khác nhau. Các tầng khí quyển bao gồm: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán.

Câu 4: 

Nhiệt độ không khí phân bố theo những yếu tố sau: theo vĩ độ, theo lục địa và đại dương, theo địa hình.

Câu 5:

Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tùy theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.

Câu 6: 

Nguyên nhân thay đổi của khí áp

Khí áp thay đổi theo nhiệt độ; nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Ngoài ra khí áp còn thay đổi theo thành phần không khí.

Câu 7: 

Các loại gió chính trên Trái Đất là gió Mậu dịch; gió Tây ôn đới; gió Đông cực.

Câu 8: 

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

Câu 9: 

Nguyên nhân sự thay đổi khí áp là do khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

Câu 10: 

Gió địa phương bao gồm gió đất, gió biển và gió fơn.

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Kết nối bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Các đai khí áp trên Trái Đất được hình thành như thế nào?

Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất?

Câu 3: Trình bày ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí?

Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa áp cao và áp thấp?

Câu 5: Khí áp có sự khác nhau ở mọi nơi trên Trái Đất. Giải thích tại sao?

Câu 6: Trình bày sự khác nhau giữa áp thấp nhiệt đới và bão?

Câu 7: Các đai khí áp trên Trái Đất hình thành và phân bố như thế nào?

Câu 8: Những loại gió thường xuyên nào được sinh ra từ các đai khí áp trên Trái Đất?

Câu 9: Gió thường xuyên và gió mùa khác nhau ở đâu? Hãy phân biệt 2 loại gió này.

Câu 10: Ở khu vực bở Đông các đại dương chịu ảnh hưởng bởi gió Tây ôn đới. Phân tích tác động của gió Tây ôn đới đến khí hậu ở khu vực này?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Lượng mưa giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam khác nhau như thế nào?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình (⁰C)

Biên độ nhiệt năm (⁰C)

0⁰C

24,5

1,8

20⁰C

25,0

7,4

30⁰C

20,4

13,3

40⁰C

14,0

17,7

50⁰C

5,4

23,8

60⁰C

- 0,6

29,0

70⁰C

- 10,4

32,2

Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?

Câu 3: Giải thích tại sao nhiệt độ trong tầng đối lưu, càng lên cao càng giảm?

Câu 4: Ở xích đạo và ở cực có sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt. Giải thích tại sao?

Câu 5: Nhiệt độ theo mùa ở vùng nhiệt đới ít hơn so với vùng ôn đới. Giải thích tại sao?

Câu 6: Sự phân bố nhiệt độ không khí thay đổi theo lục địa và đại dương, theo vĩ độ. Giải thích tại sao?

Câu 7: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đồng đều. Giải thích tại sao?

Câu 8: Ở xích đạo và ở cực có sự chênh lệch về nhiệt độ không khí theo mùa, theo ngày đêm và số lần nhiệt độ cực đại trong năm. Giải thích tại sao?

Câu 9: Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Giải thích tại sao? 

Câu 10: Gió biển, gió đất và gió fơn, gió núi – thung lũng hình thành do đâu?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (8 câu)

Câu 1: Ở nước ta, vào mùa nóng bức người dân ở đồng bằng rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở những nơi có địa hình cao như Sa Pa và Đà Lạt. Giải thích tại sao?

Câu 2: Ngày 22/6 ở bán cầu Bắc tổng lượng bức xạ mặt trời lớn nhất, ngày dài nhất nhưng không phải là ngày nóng nhất trong năm? Giải thích tại sao?

Câu 3: Ở bán cầu Bắc sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm không đều theo các vĩ độ, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất không trùng hợp hoàn toàn với lượng bức xạ mặt trời. Giải thích tại sao?

Câu 4: Đối với nhiệt độ không khí tầng đối lưu; hơi nước, khí CO2 và các phần tử vật chất rắn có ý nghĩa như thế nào?

Câu 5: Vào thời kì Trái Đất ở xa mặt trời, nhiệt độ trung bình bán cầu Bắc cao hơn thời kì gần mặt trời. Giải thích tại sao?

Câu 6: Các vùng khô hạn trên Trái Đất được hình thành như thế nào?

Câu 7: Lượng mưa giữa Xích đạo và ôn đới, giữa Xích đạo và ôn đới hải hương có điểm gì khác nhau. Phân tích sự khác nhau đó.

Câu 8: Bão được hình thành như thế nào? Tại sao không có bão ở vùng Xích đạo?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập