Tóm tắt kiến thức địa lý 10 kết nối bài 29: Địa lí một ngành công nghiệp

Tổng hợp kiến thức trọng tâm địa lý 10 kết nối bài 29: Địa lí một ngành công nghiệp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU KHÍ, QUẶNG KIM LOẠI

a. Khai thác than:

- Vai trò:

+ Nguồn năng lượng truyền thống

+ Nhiên liệu cho công nghiệp nhiệt điện, luyện kim,... nguyên liệu cho công nghiệp

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện sớm

+ Quá trình khai thác, sử dụng gây tác động xấu tới mối trường, đòi hỏi phải có nguồn năng lượng mới thay thể

- Các quốc gia có sản lượng lớn là các quốc gia có nguồn tài nguyên này phong phú như Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,...

b. Khai thác dầu khí:

- Vai trò:

+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bån

+ Nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá, dược phẩm

+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều quốc gia

- Đặc điểm: 

+ Việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của các mũi khoan sâu 

+ Sản lượng và giá dầu ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế thế giới

+ Khai thác ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi

- Phân bố: Tập trung ở các quốc gia có tài nguyên dầu khí như: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê út, Can-na-đa, I-rắc,...  (dầu mỏ); Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Iran,Trung quốc, Cata,... (khí tự nhiên).

c. Khai thác quặng kim loại:

- Vai trò:

+ Gắn với quá trình công nghiệp hoá

+ Quặng kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu xây dựng

+ Sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống

- Đặc điểm:

+ Quặng kim loại được chia thành nhiều nhóm

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch sẽ dẫn đến cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường

 + Đòi hỏi phải có vật liệu thay thế hay tái sử dung

- Phân bố: Tập trung ở các quốc gia có trữ lượng quặng kim loại hoặc một loại quặng kim loại có trữ lớn như sắt (Ô-xtrây li-a, Liên bang Nga, Trung Quốc,...), bộ-xít (Ô-xtrây-li-a, Ghi-nê, Gia-mai-ca,...), đồng (Chi-lê, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a...)

II. NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN LỰC 

– Vai trò: Ngành không thể thiếu trong xã hội hiện đại, cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá sản xuất, điều kiện để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an  ninh quốc gia. 

– Đặc điểm: có nhiều nguồn sản xuất điện, ngành này đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện, sản phẩm thường không lưu giữ được. 

– Phân bố: Tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc....) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

III. NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ, TIN HỌC

- Vai trò: tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên; là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, ki thuật của mọi quốc gia.

- Đặc điểm: là ngành trẻ, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kỹ thuật phát triển. Sản phẩm phong phú, đa dạng luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã, ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: ở hầu hết các nước phát triển và một số nước đang phát triển, như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ,…..

IV. NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG

– Vai trò: Ngành không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia, tạo ra các loại hàng hoá thông dụng phục vụ cho cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu; đồng thời tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

– Đặc điểm: đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản; chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: rộng rãi trên thế giới vì sản phẩm của ngành không thể thiếu được của mọi quốc gia, phục vụ cho nhu cầu hằng ngày của con người; ngành cũng không đòi hỏi cao về trình độ kĩ thuật; sử dụng ít nhiên liệu, điện năng; vốn đầu tư ít;...

V. NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

- Vai trò: cung cấp sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người; thúc đẩy nông nghiệp phát triển; tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm: sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ ngành trống trọt, chăn nuôi, thuỷ sản. Các yêu cầu về an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng.

- Sự phân bố: có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a,...

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập