3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Tìm số có 6 chữ số trong đó các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số chẵn lớn nhất có hai chữ số, các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị
Câu 2: Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 452 701; 452 703; 452 705 ; ...................; ...................; ...................
b) 599 982; 599 984; 599 986 ; ...................; ...................; ...................
c) 365 845; 365 840; 365 835; ...................; ...................; ...................
d) 758 732; 758 632; 758 532; ...................; ...................; ...................
Bài Làm:
Câu 1:
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98
Các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số chẵn lớn nhất có hai chữ số nên lớp đơn vị là 098
Các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị nên số ở lớp nghìn là 98 2 = 196
Vậy số cần tìm là 196 098
Câu 2:
Theo đề bài ta có chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn số lần là:
2 x 2 x 2 = 8 (lần)
Vì số cần tìm là số tròn chục có 5 chữ số nên chữ số hàng đơn vị phải là chữ số 0, chữ số hàng chục nghìn phải khác 0 và nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng chục nghìn bằng 2 thì chữ số hàng chục nhỏ nhất là 2 x 8 = 16 (loại)
Vậy chữ số hàng chục nghìn phải là 1 vì 0 < 1 < 2
Chữ số hàng nghìn là: 1 x 2 = 2
Chữ số hàng trăm là: 2 x 2 = 4
Chữ số hàng chục là: 4 x 2 = 8
Số tròn chục có 5 chữ số cần tìm là 12 480
Câu 3:
a) 452 701 ; 452 703 ; 452 705 ; 452 707 ; 452 709 ; 452 711 ; 452 713.
b) 599 982 ; 599 984 ; 599 986 ; 599 988 ; 599 990 ; 599 992 ; 599 994.
c) 365 845 ; 365 840 ; 365 835 ; 365 830 ; 365 825 ; 365 820 ; 365 815.
d) 758 732 ; 758 632 ; 758 532 ; 758 432 ; 758 332 ; 758 232 ; 758 132.