Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đọc bảng (theo mẫu)
Tên |
Chiều cao |
Hương |
1m32cm |
Nam |
1m15cm |
Hằng |
1m20 cm |
Minh |
1m25 cm |
Tú |
1m20 cm |
a) Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam.
b) Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Câu 2: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
- a) Cửa hàng bán được những loại cây nào?
...........................................................................................................................
- b) Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?
...........................................................................................................................
- c) Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
...........................................................................................................................
- d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?
...........................................................................................................................
Câu 3: Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau:
Số học sinh lớp 4C đi xe buýt đến trường
- a) Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường?
- b) Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất?
Câu 4: Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau:
Nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của các ngày trong một tuần
- a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
..............................................................................................
- b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
..............................................................................................
- c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là bao nhiêu độ C?
..............................................................................................
- d) Ngày nào trong tuần có nhiệt độ thấp nhất?
..............................................................................................
Câu 5: Dưới đây là bảng số liệu về số vật nuôi trong trang trại:
- a) Trong trang trại, loại vật nuôi ít nhất là gì?
- b) Trong trang trại, loại vật nuôi nhiều nhất là gì?
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?
Câu 2: Quan sát biểu đồ sau:
Số chiếc xe cửa hàng bán được trong 11 tháng
Cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc xe Audi trong 11 tháng?
Câu 3: Cho bảng số liệu về số bánh bán được trong 33 tháng cuối năm của một cửa hàng bánh:
Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:
- Trong tháng 12, cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh mỗi loại?
- Trong tháng 11 và 12, của hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh mỗi loại?
Câu 4: Trong một hộp có 4 quả bóng xanh, đỏ, vàng, tím. Không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng. Hỏi có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra khi lấy ra 11 quả bóng?
Câu 5: Số người tham gia hiến máu trong tuần là:
Ngày |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
|
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
Số người |
6 |
5 |
|
9 |
2 |
6 |
8 |
14 |
Có bao nhiêu người hiến máu trong cả tuần?
Câu 6: Dưới đây là bảng số liệu về số táo thu hoạch của một chủ doanh nghiệp trong 5 tháng vừa qua:
5 tháng qua chủ doanh nghiệp đã thu hoạch được bao nhiêu quả táo?
Câu 7: Hoa lấy một quả bóng. Để chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh thì Hoa cần lấy ở hộp nào?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là: 7, 6, 2, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
- a) Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng?
- b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là bao nhiêu bàn?
- c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng?
Câu 2: Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.
Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
- a) Từ bé đến lớn.
- b) Từ lớn đến bé.
Câu 3: Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.
- a) Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy?
- b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái?
- c) Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt hay không? Vì sao?
Câu 4: Việt cùng bố trồng 5 chậu dâu tây. Bắt đầu từ Chủ nhật tuần trước, ngày nào Việt cũng hái dâu tây. Vào mỗi buổi tối, Việt đều ghi lại tổng số quả dâu tây hái được trong ngày và nhận được một dãy số liệu như sau: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13.
Dựa vào dãy số liệu đó và trả lời câu hỏi.
- a) Việt đã hái dâu tây trong bao nhiêu ngày?
- b) Vào ngày nào, Việt hái được ít dâu tây nhất?
- c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng hay giảm sau mỗi ngày?
Câu 5: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút.
Hỏi:
- a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên?
- b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.
Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
- a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất bao nhiêu chậu cây?
- b) Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao nhiêu chậu cây?
Câu 2: Việt có 4 chiếc hộp. Trong đó có 1 hộp đựng kẹo và 3 hộp đựng tẩy bút chì.
Chọn 1 trong 4 hộp đó, mở hộp và quan sát đồ vật bên trong hộp. Nêu các sự kiện có thể xảy ra.
Câu 3: Hình dưới đây là biểu đồ biểu thị số học sinh tham gia học trực tuyến của một trường tiểu học.
Quan sát biểu đồ trên rồi trả lời câu hỏi.
- a) Mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến? Khối lớp nào có nhiều học sinh học trực tuyến nhất? Khối lớp nào co ít học sinh học trực tuyến nhất?
- b) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?