Bài tập 2: Phân tích các số 120, 900, 100000 ra thừa số nguyên tố
Bài Làm:
$120 = 2^{2}.3.5$
$900 = 2^{2}.3^{2}.5^{2}$
$100000 = 2^{5}.5^{5}$
Bài tập 2: Phân tích các số 120, 900, 100000 ra thừa số nguyên tố
Bài Làm:
$120 = 2^{2}.3.5$
$900 = 2^{2}.3^{2}.5^{2}$
$100000 = 2^{5}.5^{5}$
Trong: Đề cương ôn tập Toán 6 chân trời sáng tạo học kì 1
PHẦN ĐẠI SỐ
Dạng 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $84 : 4 + 3^{9} : 3^{7} + 5^{0}$
b) $(5^{19}:5^{17} + 3) : 7$
c) $295 - (31 - 2^{2}.5)^{2}$
d) $6^{2}:9+50.2-3^{3}.3$
Bài tập 2: Tìm x, biết:
a) $2^{x}.x=128$
b) $2x - 2^{6}=6$
c) $7^{2}.7^{x}=7^{4}$
d) $3^{x}+25 = 26.2^{2}+2.3^{0}$
Bài tập 3: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lý:
a) $(2^{17}+ 17^{2}).(9^{15} – 3^{15}).(2^{4}– 4^{2})$
b) $(8^{2017} – 8^{2015}) : (8^{2014}.8)$
Dạng 2: Quan hệ chia hết trong tập hợp số tự nhiên
Bài tập 1: Trong các số 4727; 5670; 6915; 2007.
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 5?
c) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
d) Số nào chia hết cho cả 2;3; 5 và 9?
Bài tập 2: Từ các chữ số 0; 2; 4; 5; 7; 9, hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để:
a) $\overline{1*8}$ chia hết cho 9
b) $\overline{21*}$ chia hết cho cả 3 và 5
Bài tập 4: Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến liên hoan lớp. An đưa cô bán hàng 4 tờ 50.000 đồng và được trả lại 72.000 đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Hãy cho biết Khang nói đúng hay sai?
Dạng 3: Số nguyên tố, hợp tố
Bài tập 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số: 312; 213; 435; 417; 3 311; 67
Bài tập 3:
a) Phân tích số 360 ra thừa số nguyên tố.
b) Số 360 có bao nhiêu ước.
c) Tìm tất cả các ước của 360.
Dạng 4: Ước số, bội số
Bài tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) $A = {x \in Ư(84); x > 5}$
b) $B = {x \in B(14); 40 \leq x \leq 90}$
Dạng 5: Phép toán với số nguyên
Bài tập 1: Thực hiện phép tính:
a) -7264 + (1543 + 7264)
b) (144 – 97) – 144
c) (-145) – (18 – 145)
d) 111 + (-11 + 27)
e) (27 + 514) – (486 – 73)
g) (36 + 79) + (145 – 79 – 36)
Bài tập 2: Thực hiện phép tính
a) -55.78 + 13.(-78) - 78.(-65)
b) (-125).5.(-16).(-8)
c) $345 - 150 : [(3^{3}-24)^{2}-(-21)] + 2016^{0}$
Bài tập 3: Tìm x:
a) -16 + 23 + x = -16
b) 2x + 35 = 15
c) -4x - 17 = -37
d) -13. |x| = -26
Bài tập 4: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao −50 m so với mực nước biển. Sau đó, tàu ngầm nổi lên 20m. Tính độ cao mới của chiếc tàu đó so với mực nước biển.
Bài tập 5: Trong cuộc thi “Hành trình văn hóa”, mỗi người tham dự được tặng trước 50 điểm và phải trả lời 8 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thì được 50 điểm, mỗi câu trả lời sai thì được −20 điểm. An trả lời đúng 5 câu và sai 3 câu; Lan trả lời đúng 3 câu và sai 5 câu; Trang trả lời đúng 6 câu và sai 2 câu. Số điểm của mỗi người đó sau cuộc thi là bao nhiêu?
Dạng 6: Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Bài tập 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
P = {$x \in \mathbb{Z}; x \vdots 3;-12 \leq x < 12$}
Bài tập 3: Hãy phân tích mỗi số 15; -18 thành tích của hai số nguyên
PHẦN HÌNH HỌC
Dạng: Hình học trực quan
Bài tập 1: Tính diện tích các hình sau:
a) Hình bình hành có độ dài một cạnh 15cm và chiều cao tương ứng là 6cm.
b) Hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 4m và 25dm
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 7m và 4m; chiều cao là 6 m
Bài tập 2: Tính chu vi các hình sau:
a) Hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10 cm và 14 cm
b) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 4 m và 10 m, cạnh bên 5 m
c) Hình thoi có cạnh 5 cm
Bài tập 3: Có một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy bằng 25 m. Nếu người ta mở rộng cạnh đáy của mảnh đất thêm 3 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 51 $m^{2}$. Tính diện tích mảnh đất
Bài tập 4: Có một miếng đất hình thoi cạnh 28 m, người ta rào xung quanh miếng đất đó bằng 4 đường dây chì gai. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu mét dây chì gai?
Bài tập 5: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 360 $m^{2}$. Đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13 m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết chiều cao thửa ruộng là 16 m
Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 6 Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 6 Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.