Đề cương ngữ văn 6 chân trời sáng tạo học kì 1

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 bộ sách Chân trời sáng tạo mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Ngữ văn 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN BẢN

1. Thể loại

a. Truyền thuyết

- Khái niệm: là loại truyện kể dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.

- Nhân vật truyền thuyết

- Cốt truyện truyền thuyết

- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết

b. Truyện cổ tích

- Khái niệm: là loại truyện kể dân gian, kết quả của trí tưởng tượng dân gian, xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật. Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói lên ước mơ về 1 xã hội công bằng tốt đẹp.

- Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu bằng “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.

- Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian

- Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh

c. Thơ lục bát

- Khái niệm: là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. Một cặp câu lục bát gồm một dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)

- Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.

- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…

d. Truyện đồng thoại

Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người.

e. Kí

- Kí là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính người viết. Trong kí, có những tác phẩm thiên về kể sự việc như hồi kí, du kí… có những tác phẩm thiên về biểu cảm như tùy bút, tản văn.

2. Văn bản

- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ, thể loại của từng văn bản đã học

- Các văn bản đã học:

  • Thánh Gióng

  • Sự tích Hồ Gươm

  • Bánh chưng, Bánh Giầy

  • Sọ Dừa

  • Em bé thông minh

  • Non-bu và Heng-bu

  • Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương

  • Việt Nam quê hương ta

  • Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng

  • Bài học đường đời đầu tiên

  • Giọt sương đêm

  • Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ

  • Cô gió mất tên

  • Lao xao ngày hè

  • Thương nhớ bầy ong

  • Một năm ở Tiểu học

CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

a. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)

- Từ đơn: là từ gồm có 1 tiếng.

- Từ phức: là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép và từ láy:

  • Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

  • Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng

b. Thành ngữ

  • Thành ngữ: là 1 tập hợp từ cố định, quen dùng.

  • Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm.

c. Trạng ngữ

  • Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
  • Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…

d. Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản

- Cách lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản:

  • Xác định nội dung cần diễn đạt

  • Huy động các từ đồng nghĩa, gần nghĩa rồi lựa chọn từ ngữ có khả năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện

  • Chú ý khả năng kết hợp hài hòa giữa từ ngữ được chọn với những từ ngữ sử dụng trước và sai nó trong câu (đoạn) văn

- Tác dụng: giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện.

e. Ẩn dụ, hoán dụ

- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

f. Cụm từ, cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

- Cụm từ: Trong câu tiếng Việt, thành phần chính gồm có chủ ngữ (C) và vị ngữ (V).

- Chủ ngữ và vị ngữ của câu có thể chỉ là một từ nhưng cũng có thể là một cụm từ.

- Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ (danh từ/động từ/tính từ) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.

- Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ và vị ngữ trong câu thường có những loại như:

  • Cụm danh từ có danh từ làm thành phần chính.

  • Cụm động từ có động từ làm thành phần chính.

  • Cụm tính từ có tính từ làm thành phần chính.

- Cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:

  • Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thành một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ..

  • Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có những thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

  • Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.

CHỦ ĐỀ 3: TẬP LÀM VĂN

1. Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích

* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:

- Xác định đề tài

- Thu thập tư liệu

* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

- Tìm ý: Em hãy đọc kĩ truyện đã chọn và trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn kể lại truyện này?

  • Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện như thế nào?

  • Truyện có những nhân vật nào?

  • Truyện gồm những sự việc nào? Các sự việc xảy ra theo trình tự nào?

  • Truyện kết thúc như thế nào?

  • Cảm nghĩ của em về truyện?

- Lập dàn ý: Sắp xếp các ý đã tìm được thành một dàn ý hoàn chỉnh.

* Bước 3: Viết bài

* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

2. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát

* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:

- Xác định đề tài

- Thu thập tư liệu

* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

- Tìm ý:

  • Đọc diễn cảm bài thơ vải lần để cảm nhận âm thanh, vải, nhịp điệu của bài thơ vả xác định những cảm xúc mà bài thơ đã gợi cho em,

  • Tìm và xác định ý nghĩa của những từ ngữ, hình ảnh độc đáo, những biện pháp tu từ mà tác giả bài thơ sử dụng

  • Xác định chủ đề của bài thơ

  • Lý giải vì sao em có cảm xúc đặc biệt với bài thơ.

  • Viết nhanh dưới dạng cụm từ thể hiện những ý tưởng trên.

- Lập dàn ý:

  • Mở đoạn giới thiệu cảm xúc chung về bài thơ lục bát.

  • Thân đoạn trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ lục bát.

  • Kết đoạn khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.

* Bước 3: Viết đoạn

* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

3. Kể lại một trải nghiệm của bản thân

* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:

- Xác định đề tài

- Thu thập tư liệu

* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

- Tìm ý:

  • Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.

  • Trình tự các sự việc, kết quả.

  • Ý nghĩa của trải nghiệm.

  • Kết hợp kể và tả.

- Lập dàn ý:

+ Mở bài: Giới thiệu về câu chuyện sẽ được kể.

+ Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện.

  • Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.

  • Kể lại các sự việc trong câu chuyện.

+ Kết bài: Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết.

* Bước 3: Viết bài

* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

4. Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

a. Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:

* Xác định đề tài

* Thu thập tư liệu

b. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

* Tìm ý:

  • Xác định một số định hướng chung như: quan sát đối tượng miêu tả từ khoảng cách gần hay xa; nên miêu tả theo trình tự nào, cần tập trung khắc họa các hình ảnh nào,...

  • Ghi lại bất cứ ý tưởng nào nảy sinh trong quá trình thu thập tài liệu và tìm ý cho bài viết.

  • Quan sát lại không gian nơi diễn ra cảnh sinh hoạt mà em sẽ miêu tả, nếu có điều kiện.

  • Đọc lại Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong,... và bài văn ở mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản để tham khảo cách quan sát, tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt.

* Lập dàn ý:

- Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hoạt được tả.

- Thân bài:

  • Tả cảnh sinh hoạt chung bằng một cái nhìn bao quát.

  • Tả một số hình ảnh cụ thể, nổi bật ở cự li gần.

  • Tả sự thay đổi của sự vật của bức tranh sinh hoạt trong thời gian, không gian.

- Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung về cảnh sinh hoạt.

c. Bước 3: Viết bài

d. Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm

Bài tập & Lời giải

Câu 1: Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:

a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng

b. Dưới trăng quyên đã gọi hè

Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông

c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn

Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn

Xem lời giải

Câu 2: Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:

    Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.

Xem lời giải

Câu 3: Truyện Cô Gió mất tên (SGK Ngữ văn 6, tập một) được kể theo ngôi thứ mấy? Dựa vào đâu mà em xác định được?

Xem lời giải

Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.

Xem lời giải

Câu 5: Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 6 Chân trời sáng tạo, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 6 Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 6 Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ