CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1: Lực điện trường là:
-
A. Lực thế
- B. Lực đàn hồi
- C. Lực ma sát
- D. Lực hấp dẫn
Câu 2: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
- A. 5000 V/m.
- B. 2500 V/m.
-
C. 1250 V/m.
- D. 1000 V/m.
Câu 3: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 6 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 3 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
- A. 1.
- B. 4.
- C. 3.
-
D. 2.
Câu 4: Biểu thức nào sau đây là sai?
-
A. UMN = AMN.q.
- B. A = qEd.
- C. U = E.d.
- D. UMN = VM - VN.
Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
- A. N
-
B. V/m.
- C. V.m.
- D. V.
Câu 6: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
- A. 2.10-5 C.
- B. 10-6 C.
-
C. 10-5 C.
- D. 2.10-6 C.
Câu 7: Hiệu điện thế giữa hai điểm:
-
A. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
- B. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
- C. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
- D. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Câu 8: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường ?
- A. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
- B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
- C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.
-
D. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.
Câu 9: Chọn đáp án đúng. Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?
- A. +12V
- B. -12V
- C. -3V
-
D. +3V
Câu 10: Điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A ; q2=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn:
- A. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
- B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
- C. M nằm ngoài B và cách B 24cm
-
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm
Câu 11: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
-
A. -3,2.10-18 J.
- B. 1,6.1020 J.
- C. -1,6.1020 J.
- D. 3,2.10-18 J.
Câu 12: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:
- A. 25cm
- B. 15cm
-
C. 20cm
- D. 10cm
Câu 13: Hai điện tích cùng dấu sẽ:
- A. hút nhau.
- B. không tương tác với nhau.
-
C. đẩy nhau.
- D. vừa hút vừa đẩy nhau.
Câu 14: Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
- A. 1,492.10-6J
-
B. -0,108.10-6J
- C. -1,492.10-6J
- D. 0,108.10-6J
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
- B. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng
-
C. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức
- D. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều
Câu 16: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách 4cm có một hiệu điện thế không đổi 50V. Cường độ điện trường ở giữa hai bản kim loại là
- A. 2500V/m
- B. 1000V/m
- C. 5000V/m
-
D. 1250V/m
Câu 17: Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
- A. E =
- B. E =
-
C. E =
- D. E =
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed.
- B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- C. Điện trường tĩnh là một trường thế.
- D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
Câu 19: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
- A. 5μF
- B. 0,21μF
-
C. 45μF
- D. 20μF
Câu 20: Đơn vị điện dung là:
- A. V.
- B. N.
-
C. F.
- D. C.
Câu 21: Hằng số điện môi của không khí có thể coi:
- A. ε = 0.
- B. ε > 0.
- C. ε < 0.
-
D. ε ≈ 1.
Câu 22: Fara là điện dung của một tụ điện mà
- A. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
- B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
- C. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm.
-
D. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
Câu 23: Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = 6.10-8 đặt tại A, B trong không khí (AB = 8 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 6.10-8 C, nếu: CA = 5 cm, CB = 3cm
- A. 0,005N
- B. 0,5N
- C. 5N
-
D. 0,05N
Câu 24: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
- A. 4V/m.
- B. 4.104 V/m.
- C. 0,04 V/m.
-
D. 4.106 V/m.
Câu 25: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
- A. 50 mJ.
- B. 200 mJ.
-
C. 100 mJ.
- D. 150 mJ.