Trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 2: Sóng (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 2: Sóng - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 2: SÓNG

Câu 1: Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao động với biên độ 2a. Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ A0 (0 < A0 < 2a) cách đều nhau những khoảng không đổi λx nhỏ hơn bước sóng λ. Giá trị λx là:

  • A. λ/4.
  • B. λ/8.
  • C. λ/12.
  • D. λ/6.

Câu 2: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có tính chất chung nào sau đây

  • A. Truyền được trong chân không
  • B. Dùng trong công nghiệp và đời sống để sấy, sưởi
  • C. Gây ra phản ứng quang hợp
  • D. Dùng trong y học điều trị còi xương

Câu 3: Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng và tốc độ truyền sóng có giá trị là

  • A. 4 mm; 100 mm/s.
  • B. 2 mm; 100 mm/s.
  • C. 4 mm; 200 mm/s.
  • D. 2 mm; 200 mm/s.

Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

  • A. 11,3m/s
  • B. 20m/s
  • C. 40m/s
  • D. 35,7m/s

Câu 5: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4πt − )(cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền sóng đó là

  • A. 6 m.
  • B. 3 m.
  • C. 12 m.
  • D. 9 m.

Câu 6: Sóng dọc truyền được trong các môi trường

  • A. Rắng, lỏng và khí
  • B. Rắn và lỏng
  • C. Lỏng và khí
  • D. Rắn, lỏng, khí và chân không

Câu 7: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s với biên độ 5 cm, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng 1,6 cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm N thấp hơn vị trí cân bằng 2cm là

  • A. 5,51 s.
  • B. 2,11 s.
  • C. 1,93 s.
  • D. 4,12 s.

Câu 8: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi
  • B. Sóng điện từ là sóng ngang và truyền được trong chân không
  • C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s
  • D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

Câu 9: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = A cos (0,02x – 2t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là

  • A. 200 cm.
  • B. 100 cm.
  • C. 5 cm.
  • D. 50 cm.

Câu 10: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:

  • A. Phương dao động và phương truyền sóng.
  • B. Phương truyền sóng và tần số sóng.
  • C. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
  • D. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.

Câu 11: Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng bao nhiêu?

  • A. bằng một phần tư bước sóng.
  • B. bằng một nửa bước sóng.
  • C. bằng một bước sóng.
  • D. bằng hai lần bước sóng.

Câu 12: Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 0,5 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 10.
  • D. 8.

Câu 13: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 + 79/40 (s) , phần tử D có li độ là

  • A. -1,50 cm.
  • B. -0,75 cm.
  • C. 0,75 cm.
  • D. 1,50 cm.

Câu 14: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Ảnh có chứa hàng, Sơ đồ, biểu đồ</p>
<p>Mô tả được tạo tự động

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cảm ứng từ B→ và vecto điện trường E→ luôn

  • A. Dao động cùng pha
  • B. Dao động vuông pha
  • C. Dao động cùng phương với phương truyền sóng
  • D. Cùng phương và vuông góc với phương truyền song

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất các các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
  • B. Khi sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động
  • C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
  • D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên

Câu 17: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng

  • A. 90 cm.
  • B. 60 cm.
  • C. 45 cm.
  • D. 30 cm.

Câu 18: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện có L = 1,76 mH và C = 10 pF. Để máy thu được sóng có bước sóng 50 m, người ta ghép thêm một tụ Cx vào mạch. Phải ghép thế nào và giá trị của Cx là bao nhiêu

  • A. Ghép song song, Cx = 0,417 pF
  • B. Ghép nối tiếp, Cx = 0.256 pF
  • C. Ghép nối tiếp, Cx = 1,452 pF
  • D. Ghép nối tiếp, Cx = 0,417 pF

Câu 19: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là

  • A. 1 m.
  • B. 0,5 m.
  • C. 2 m.
  • D. 1,5 m.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ và sóng cơ:

  • A. đều mang năng lượng.
  • B. đều tuân theo quy luật giao thoa.
  • C. đều truyền được trong chân không.
  • D. đều tuân theo quy luật phản xạ.

Câu 21: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:

  • A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.
  • C. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
  • D. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.

Câu 22: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc độ sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. v = 0,2m/s.
  • B. v = 0,8m/s.
  • C. v = 0,4m/s.
  • D. v = 0,6m/s.

Câu 23: Sóng ngang là sóng:

  • A. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường ngược với phương truyền sóng.
  • B. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng theo phương nằm ngang.
  • D. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.

Câu 24: Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao đông điên từ tự do. Để bước sóng mạch dao động thu được giảm đi 3 lần thì phải thay tụ điện C bằng tụ điện C’ có giá trị

  • A. C’ = C/3
  • B. C’ = 3C
  • C. C’ = C/9
  • D. C’ = 9C

Câu 25: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cos(ωt) (mm), trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x(x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm N cách nút sóng 10cm là 0,125s.Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:

  • A. 160cm/s
  • B. 80cm/s
  • C. 320cm/s
  • D. 100cm/s

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.