Trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 2: Sóng (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 2: Sóng - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 2: SÓNG

Câu 1: Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng?

  • A. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
  • B. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ.
  • C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
  • D. Tất cả phần tử dây đều đứng yên.

Câu 2: Sóng dừng trên một dây đàn dài 0,6m. Hai đầu cố định có một bụng sóng duy nhất (ở giữa dây). Tính bước sóng của sóng trên dây.

  • A. 1,1m
  • B. 1,3m
  • C. 1,2m
  • D. 1m

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau:

  • A. cùng biên độ, cùng pha.
  • B. cùng tần số, ngược pha.
  • C. cùng tần số, cùng pha.
  • D. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.

Câu 4: Mạch điện thu sóng vô tuyến gồm 1 cuộn cảm L = 2μH và 2 tụ điện C1 > C2. Bước sóng mà vô tuyến thu được khi 2 tụ mắc nối tiếp và song song lần lượt là λ = 1,2π m và λ’ = 6π m. Điện dung của các bản tụ là

  • A. C1 = 40 pF và C2 = 20 pF
  • B. C1 = 30 pF và C2 = 20 pF
  • C. C1 = 30 pF và C2 = 10 pF
  • D. C1 = 20 pF và C2 = 10 pF

Câu 5: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f=40Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d=20cm luôn dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trên khoảng từ 3m/s đến 5m/s. Vận tốc đó là

  • A. 4,2m/s
  • B. 5m/s
  • C. 3,5m/s
  • D. 3,2m/s

Câu 6: Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc cách nhau 60cm. Biết tốc độ truyền sóng là 330cm/s. Tìm độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng, cách nhau 360cm tại cùng một thời điểm.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 7: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp đồng pha, gọi d1,d2 lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng đến điểm thuộc vùng giao thoa. Những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn tới là

  • A. d2 – d1 với k = 0, ±1, ±2...
  • B. d2 – d1= với k = 0, ±1, ±2...
  • C. d2 – d1= kλ với k = 0, ±1, ±2...
  • D. d2 – d1 với k = 0, ±1, ±2...

Câu 8: Sóng ngang là sóng có phương dao động.

  • A. vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. trùng với phương truyền sóng.
  • C. thẳng đứng.
  • D. nằm ngang.

Câu 9: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có

  • A. 5 nút và 4 bụng
  • B. 9 nút và 8 bụng
  • C. 3 nút và 2 bụng
  • D. 7 nút và 6 bụng

Câu 10: Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B, cách nhau 10 cm dao động ngược pha, theo phương vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C và D là 2 điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm và MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là

  • A. 4 và 3.
  • B. 1 và 3.
  • C. 3 và 4.
  • D. 3 và 1.

Câu 11: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 10.
  • D. 8.

Câu 12: Mạch vào của một máy thu rađiô là một mạch dao động tự do gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện dung của tụ có thể thay đổi từ giá trị C1 đến 81C1. Mạch này cộng hưởng với bước sóng bằng 30 m tương ứng với giá trị của điện dung là 9C1. Dải sóng mà máy thu được có bước sóng từ

  • A. 10 m đến 90 m
  • B. 15 m đến 270 m
  • C. 15 m đến 90 m
  • D. 10 m đến 270 m

Câu 13: Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng cường độ ánh sáng của khe còn lại. Kết quả là:

  • A. Vân giao thoa biến mất
  • B. Vân giao thoa tái đi
  • C. Vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn
  • D. Vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn

Câu 14: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

  • A. một số nguyên lần nửa bước sóng.
  • B. một số nguyên lần bước sóng.
  • C. một số lẻ lần nửa bước sóng.
  • D. một số lẻ lần bước sóng.

Câu 15: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là

  • A. 5 cm.
  • B. 3 cm.
  • C. 4 cm.
  • D. 2 cm.

Câu 16: Một anten vệ tinh có công suất phát sóng là 1570 W hướng về một vùng của Trái Đất. Tín hiệu nhận được từ vệ tinh ở vùng đó trên mặt đất có cường độ là 5.10-10W/m2. Bán kính đáy của hình nón tiếp xúc với mặt đất được vệ tinh phủ sóng là

  • A. 500 km
  • B. 1000 km
  • C. 5000 km
  • D. 10000 km

Câu 17: Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

  • A. λ =
  • B. λ =
  • C. λ =
  • D. λ =

Câu 18: Sóng dọc là sóng có phương dao động.

  • A. vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. nằm ngang.
  • C. trùng với phương truyền sóng.
  • D. thẳng đứng.

Câu 19: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Δφ = (k + 0,5)π với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.

  • A. 12,5Hz
  • B. 8,5Hz
  • C. 12Hz
  • D. 10Hz

Câu 20: Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn. Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau?

  • A. (2) và (3)
  • B. (1), (2) và (3)
  • C. Chỉ (1)
  • D. (3) và (4)

Câu 21: Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • A. 50 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 2,5 cm/s.
  • D. 2 cm/s.

Câu 22: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là 1 điểm nút, B là 1 điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • A. 0,5 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 0,25 m/s.

Câu 23: Nguyên tắc phát sóng điện từ là:

  • A. kết hợp mạch chọn sóng LC với anten
  • B. kết hợp máy phát dao động điện từ duy trù với anten.
  • C. đặt nguồn xoay chiều vào hai đầu mạch LC
  • D. dùng mạch dao động LC dao động điều hòa

Câu 24: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 8 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 7 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi  là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng,  gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 0,314.
  • B. 0,087.
  • C. 0,115.
  • D. 0,239.

Câu 25: Phạm vi bước sóng từ 30pm đến 3nm   là loại bức xạ nào:

  • A. Sóng vi ba
  • B. Tia X
  • C. Tia hồng ngoại
  • D. Sóng vô tuyến

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.