Trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 3: Điện trường (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối Ôn tập chương 3: Điện trường - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

  • A. 5,12mm
  • B. 5,12m
  • C. 2,56mm.
  • D. 0,256m

Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Điện thế tại điểm M là 20 V.
  • B. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
  • C. Điện thế tại điểm N là 0 V.
  • D. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.

Câu 3: Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:

  • A. A = qEd.
  • B. A = Fd.
  • C. A = qE.
  • D. A = qd.

Câu 4: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  • A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  • B. khả năng sinh công tại một điểm.
  • C. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  • D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 5: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng

  • A. 0
  • B. – qEs
  • C. qEs
  • D. 2qEs

Câu 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

  • A. 2,5.10-3 J.
  • B. -2,5.10-3 J.
  • C. 5.10-3 J.
  • D. -5.10-3 J.

Câu 7: Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. q1.q2 = 0.
  • B. q1 là điện tích âm và q2 là điện tích dương.
  • C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm.
  • D. q1 và q2 cùng là điện tích dương hoặc cùng là điện tích âm.

Câu 8: Cách tích điện cho tụ điện:

  • A. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
  • B. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
  • C. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
  • D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

  • A. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
  • B. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
  • C. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
  • D. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.

Câu 10: Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển

  • A. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
  • B. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.
  • C. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • D. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

Câu 11: Tụ điện là

  • A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  • B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
  • C. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
  • D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Câu 12: Một quả cầu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d =1cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc a = 10o. Điện tích của quả cầu bằng

  • A. qo = 1,76.10-9C
  • B. qo = 1,31.10-9C
  • C. qo = 1,13.10-9C
  • D. qo = 1,33.10-9C

Câu 13: Điện trường là:

  • A. môi trường không khí quanh điện tích.
  • B. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • C. môi trường dẫn điện.
  • D. môi trường chứa các điện tích.

Câu 14: Điện thế là đại lượng:

  • A. luôn luôn dương.
  • B. là đại lượng đại số.
  • C. là đại lượng vectơ.
  • D. luôn luôn âm.

Câu 15: Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C, khối lượng m=9,1.10-31 kg. vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:

  • A. 1,73.10-8s
  • B. 1,6.10-8s
  • C. 1,73.10-9s
  • D. 1,58.10-9s

Câu 16: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

  • A. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng
  • B. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
  • C. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
  • D. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

Câu 17: Điện tích điểm là

  • A. điểm phát ra điện tích.
  • B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
  • C. vật chứa rất ít điện tích.
  • D. vật có kích thước rất nhỏ.

Câu 18: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hụt nhau lực 42N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

  • A. Đẩy nhau một lực bằng 20N
  • B. Hút nhau một lực bằng 42N
  • C. Hút nhau một lực bằng 20N
  • D. Đẩy nhau một lực bằng 42N

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:

  • A. Phương song song với các đường sức từ.
  • B. Điểm đặt tại điện tích điểm.
  • C. Độ lớn F = qE.
  • D. Ngược chiều với .

Câu 20: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

  • A. 2.10-6 C.
  • B. 2.10-5 C.
  • C. 10-6 C.
  • D. 10-5 C.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  • B. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
  • C. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • D. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • B. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.
  • C. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • D. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.

Câu 23: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:

  • A. U = 5.10-4 (V)
  • B. U = 50 (V)
  • C. U = 75 (V)
  • D. U = 7,5.10-5 (V)

Câu 24: âu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện

  • A. hai điện tích cùng dấu thì hút nhau.
  • B. hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau
  • C. hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
  • D. hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

Câu 25: Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10-6C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:

  • A. q1=q2=4.10-6C
  • B. q1=2.10-6C ; q2=6.10-6C
  • C. q1=3.10-6C ; q2=5.10-6C
  • D. q1=7.10-6C; q2=10-6C

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.