Câu 1: Những trải nghiệm của Dế Mèn đem lại cho độc giả bài học gì?
- A. Bài học về sự khoan dung, dộ lượng.
- B. Bài học về tình cảm gia đình.
-
C. Bài học về tình bạn và cách ứng xử trong cuộc sống.
- D. Bài học về tình mẫu tử và cách ứng xử trong cuộc sống.
Câu 2: Theo bài đọc, câu chuyện muốn truyền tải điều gì?
- A. Ước mơ về một tương lai đẹp đẽ cho chính mình.
- B. Chúng ta cần mở ra trang sách, để bước vào hành trình mới.
- C. Cần coi trọng bạn bè và luôn hướng đến tương lai.
-
D. Ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè, anh em.
Câu 3: Đâu là câu trả lời ĐÚNG về từ “trượng nghĩa”?
- A. Không sợ khó khăn, nguy hiểm, thử thách.
- B. Là hành động đêm lại lợi ích cho quần chúng.
-
C. Trọng điều phải, dựa vào lẽ phải để hành động.
- D. Cố gắng, không quản ngại khó khăn, vất vả.
Câu 4: Cuốn sách kể về câu chuyện gì?
- A. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Choắt trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghĩnh.
-
B. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghĩnh.
- C. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới loài người đầy ngộ nghĩnh.
- D. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Choắt trong thế giới bọ ngựa đầy sinh động và ngộ nghĩnh.
Câu 5: Lúc đầu, chú Dế Mèn được giới thiệu như thế nào?
- A. Can đảm, tốt bụng.
- B. Tốt bụng, trượng nghĩa.
-
C. Kiêu căng, ngạo mạn.
- D. Can đảm, kiêu căng.
Câu 6: “Dế Mèn phiêu lưu kí” có bao nhiêu lần tái bản trong nước?
- A. Hơn 300 bản.
-
B. Hơn 100 bản.
- C. Hơn 200 bản.
- D. Hơn 400 bản.
Câu 7: Cuốn sách được dịch sang bao nhiêu thứ tiếng?
- A. 17 thứ tiếng.
- B. 16 thứ tiếng.
- C. 14 thứ tiếng.
-
D. 15 thứ tiếng.
Câu 8: Sự kiêu căng và ngạo mạn của Dế Mèn đã gây ra hậu quả như thế nào?
-
A. Gây hậu quả tai hại cho chính mình và những người xung quanh.
- B. Gây hậu quả tai hại cho Dế Choắt và thiên nhiên.
- C. Gây hậu quả tai hại cho Dế Choắt và dũng sĩ Bọ Ngựa.
- D. Gây hậu quả tai hại cho châu chấu và chị Cốc.
Câu 9: Nhờ đâu mà Dế Mèn đã dần khôn lớn?
- A. Do Dế Mèn càng ngày càng lớn về thể xác.
- B. Do Dế Mèn có một tấm lòng tốt bụng, trượng nghĩa.
-
C. Những trải nghiệm trên chặng đường phiêu lưu.
- D. Do cậu có một ước mơ cao đẹp về thế giới mới.
Câu 10: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “ngộ nghĩnh”?
- A. Dễ thương.
- B. Thú vị.
- C. Đáng yêu.
-
D. Đáng ghét.
Câu 11: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu dưới đây:
“Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu, chú đã dần khôn lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa…”
- A. So sánh.
- B. Liệt kê.
-
C. Điệp ngữ.
- D. Ẩn dụ.
Câu 12: Tác phẩm nào dưới đây cũng là tác phẩm của Tô Hoài?
-
A. Vợ chồng A Phủ.
- B. Vợ Nhặt.
- C. Chí Phèo.
- D. Đồng Chí.