Câu 1: Biện pháp tu từ nói quá là:
-
A. Một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
- B. Phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến.
- C. Một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác.
- D. Cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
Câu 2: Biện pháp tu từ nói quá thường ít được sử dugj trong những văn bản nào?
- A. Tự sự
- B. Miêu tả
-
C. Hành chính, khoa học
- D. Biểu cảm
Câu 3: Câu sau đây là đúng hay sai: Nói quá dùng để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 4: Những điều cần chú ý khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá là:
- A. Đối tương giao tiếp
- B. Tình huống giao tiếp
- C. Hoàn cảnh giao tiếp
-
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 5: Câu thành ngữ nào sau đây sử dụng biện pháp nói quá?
- A. Ăn cây táo rào cây sung
-
B. Ăn như rồng cuốn, nói như rông leo
- C. Ăn quá nhớ kẻ trồng cây
- D. Ăn to nói lớn
Câu 6: Nhận xét nào là đúng về hai câu thơ sau của Tố Hữu:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người!
- A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
- B. Nhận mạnh Bác Hồ là một người yêu nước.
-
C. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ.
- D. Nhấn mạnh sự hiểu biết sâu rộng của Bác Hồ.
Câu 7: Nói quá thường được sử dụng trong văn phong nào?
- A. Khoa học
- B. Hành chính
-
C. Khẩu ngữ
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 8: Nói quá thường được sử dụng kèm biện pháp tu từ nào?
-
A. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa
- B. Hoán dụ, ẩn dụ, nhân hóa
- C. Ẩn dụ, nhân hóa
- D. So sánh, ẩn dụ
Câu 9: Câu da dao dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ gì:
Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
- A. biện pháp so sánh
-
B. biện pháp nói quá.
- C. biện pháp nhân hóa
- D. biện pháp ẩn dụ
Câu 10: Trong câu “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”. “Giọt máu đào”, chỉ cái gì?
-
A. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người có chung một huyết thống
- B. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
- C. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người có quan hệ huyết thống
- D. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
Câu 11: Nói quá thường dùng trong khẩu ngữ và khoa học có đúng không?
- A. Đúng
-
B. Không
Câu 12: Câu da dao dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ gì:
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.
- A. biện pháp so sánh
-
B. biện pháp nói quá.
- C. biện pháp nhân hóa
- D. biện pháp ẩn dụ
Câu 13: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa – Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”
-
A. Ẩn dụ
- B. Nói quá
- C. Nói giảm, nói tránh
- D. Hoán dụ
Câu 14: Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá?
- A. Chẳng tham nhà ngói ba toà/ Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành
-
B. Làm trai cho đáng nên trai/ Khom lưng chống gối gánh những hai hạt vừng
- C. Hỡi cô tát nước bên đàng/ Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
- D. Miệng cười như thể hoa ngâu/ Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
Câu 15: Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?
- A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi
- B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc
- C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập
-
D. Cả B và C
Câu 16: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nói quá?
-
A. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo
- B. Ngồi mát ăn bát vàng
- C. Không thầy đó mày làm nên
- D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 17: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”
- A. Ẩn dụ
-
B. Nói quá
- C. Nói giảm, nói tránh
- D. Hoán dụ
Câu 18: Câu da dao dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ gì:
Gánh cực mà đổ lên non
Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.
- A. biện pháp so sánh
-
B. biện pháp nói quá.
- C. biện pháp nhân hóa
- D. biện pháp ẩn dụ
Câu 19: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Giận bầm gan tím ruột”
- A. Ẩn dụ
-
B. Nói quá
- C. Nói giảm, nói tránh
- D. Hoán dụ
Câu 20: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”
- A. Ẩn dụ
- B. Nói quá
-
C. Nói giảm, nói tránh
- D. Hoán dụ