NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho mở Quốc Tử Giám để
-
A. thờ Khổng Tử.
-
B. dạy cho các hoàng tử, công chúa.
-
C. dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
-
D. ghi chép quốc sử.
Câu 2: Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt cùng với nhân vật lịch sử nào chỉ huy hơn 10 vạn quân, chia làm hai đường thủy, bất ngờ tấn công vào đất Tống?
-
A. Tông Đản
-
B. Quách Quỳ.
-
C. Thân Cảnh Phúc
-
D. Nùng Trí Cao.
Câu 3: “Đại Việt sử kí” do ai biên soạn?
-
A. Lê Văn Hưu.
-
B. Trần Quốc Tuấn.
-
C. Trương Hán Siêu.
-
D. Phạm Sư Mạnh.
Câu 4: Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
-
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
-
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
-
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
-
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 5: Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi vang dội trong trận
-
A. Ngọc Hồi – Đống Đa.
-
B. Chi Lăng – Xương Giang.
-
C. Đông Bộ Đầu.
-
D. Bạch Đằng.
Câu 6: Nhà Minh lấy cớ gì để đem quân sang xâm lược Đại Ngu?
-
A. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
-
B. Nhà Hồ đem quân tiến sát biên giới Trung Quốc.
-
C. Nhà Hồ thực hiện cải cách.
-
D. Quý tộc nhà Trần cầu viện quân Minh.
Câu 7: Quốc gia Đại Việc thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?
-
A. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
-
B. Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á.
-
C. Quốc gia phát triển ở Đông Nam Á.
-
D. Quốc gia trung bình ở Đông Nam Á.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ?
-
A. Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
-
B. Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
-
C. Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh.
-
D. Nông dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.
Câu 9: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
-
A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
-
B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.
-
C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.
-
D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 10: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
-
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
-
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
-
C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
-
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 11: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
-
A. ghi chép lại chính sử của đất nước.
-
B. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
-
C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
-
D. ca ngợi công lao của các vị vua.
Câu 12: Ý nào không minh chứng cho sự chuẩn bị của nhà Tống cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt?
-
A. Xúi giục vua Champa đánh lên từ phía Nam
-
B. Ngăn trở việc buôn bán đi lại của nhân dân hai nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc ít người
-
C. Xây dựng các căn cứ để chuẩn bị cho cuộc chiến ở gần biên giới Đại Việt
-
D. Cử sứ giả sang Đại Việt mượn đường để đánh Champa
Câu 13: Ngành kinh tế chủ yếu ở Chăm-pa là
-
A. nông nghiệp.
-
B. thủ công nghiệp.
-
C. thương nghiệp.
-
D. mậu dịch hàng hải.
Câu 14: Điểm mới trong chính sách phát triển giáo dục – văn hóa dân tộc của nhà Lê sơ là gì?
-
A. Dựng Văn Miếu ở Kinh đô để thờ Khổng Tử.
-
B. Mở trường học ở các địa phương trên cả nước.
-
C. Dựng bia Tiến sĩ để vinh danh những người đỗ đạt.
-
D. Tổ chức các kì thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
Câu 15: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn đã buộc Vương Thông phải giảng hòa, chấp nhận kết thúc chiến tranh?
-
A. Tân Bình - Thuận Hóa.
-
B. Tốt Động - Chúc Động.
-
C. Chi Lăng - Xương Giang.
-
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 16: Nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần
-
A. mới được thành lập.
-
B. bước đầu phát triển.
-
C. phát triển mạnh mẽ.
-
D. lâm vào khủng hoảng.
Câu 17: Ai là người được vua Trần giao trọng trách chức vụ Quốc công tiết chế (tổng chỉ huy quân đội) trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285)?
-
A. Trần Thủ Độ.
-
B. Trần Quang Khải.
-
C. Trần Quốc Tuấn.
-
D. Trần Khánh Dư.
Câu 18: Dưới thời Trần chức quan trông coi, đốc thúc việc sửa, đắp đê gọi là
-
A. Hà đê sứ.
-
B. Đồn điền sứ.
-
C. Đắp đê sứ.
-
D. Khuyến nông sứ.
Câu 19: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
-
A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước.
-
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
-
C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
-
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 20: Các chức quan như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ được triều đình đặt ra nhằm mục đích gì?
-
A. Chuyên trách về sản xuất nông nghiệp.
-
B. Dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
-
C. Ghi chép chính sử của quốc gia.
-
D. Tăng cường lực lượng cho quân đội triều đình.
Câu 21: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca
-
A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo
-
B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo
-
C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo
-
D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập
Câu 22: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?
-
A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui
-
B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam
-
C. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi
-
D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công
Câu 23: Quân Minh tiến vào xâm lược nước ta vào năm nào?
-
A. Năm 1400.
-
B. Năm 1406.
-
C. Năm 1407.
-
D. Năm 1408.
Câu 24: Nhà Lý chia nước ra bao nhiêu lộ, phủ?
-
A. 24 lộ phủ
-
B. 22 lộ phủ
-
C. 40 lộ phủ
-
D. 42 lộ phủ
Câu 25: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên?
-
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến.
-
B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.
-
C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba.
-
D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức.
Câu 26: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?
-
A. Đánh hai nước Liêu - Hạ.
-
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
-
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
-
D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
Câu 27: Kinh đô Thăng Long chính thức được thành lập vào năm nào?
-
A. Năm 939
-
B. Năm 1009
-
C. Năm 1010
-
D. Năm 1012
Câu 28: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào?
-
A. Lộ -Huyện-Hương, xã
-
B. Lộ-Phủ-Châu, xã
-
C. Lộ-Phủ-Châu-Hương, xã
-
D. Lộ-Phủ-Huyện-Hương, xã
Câu 29: Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu Phật và lập ra dòng Thiên Trúc Lâm Đại Việt ?
-
A.Trần Thái Tông.
-
B.Trần Thánh Tông.
-
C.Trần Nhân Tông.
-
D. Trần Anh Tông.
Câu 30: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn?
-
A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi.
-
B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi.
-
C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
-
D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
Câu 31: Lực lượng nhà Minh vào xâm lược nước ta gồm bao nhiêu quân?
-
A. 10 vạn quân và hàng nghìn dân phu.
-
B. 30 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.
-
C. 40 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.
-
D. 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu.
Câu 32: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:
-
A. Phật giáo
-
B. Đạo giáo
-
C. Nho giáo
-
D. Thiên chúa giáo
Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân xâm lược Đại Việt của nhà Tống vào năm 1076?
-
A. Đòi lại những vùng đất mà trước kia đã bị Đại Việt chiếm giữ.
-
B. Thỏa mãn tham vọng bành trướng lãnh thổ xuống phía Nam.
-
C. Tăng vị thế của nhà Tống, khiến hai nước Liê, Hạ phải kiêng nể.
-
D. Đánh Đại Việt để góp phần dẹp yên mâu thuẫn trong nội bộ nước Tống.
Câu 34: Thời kì cai trị của nhà Lý, quan hệ giữa Đại Việt và Cham-pa như thế nào?
-
A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh
-
B. Quan hệ bình thường
-
C. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian
-
D. Hòa hiếu thân thiện
Câu 35: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
-
A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
-
B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
-
C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.
-
D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 36: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tổ chức trong kì thi nào?
-
A. Thi Hội
-
B. Thi Hương
-
C. Thi Đình
-
D. Không qua thi cử mà do vua trực tiếp lựa chọn.
Câu 37: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
-
A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
-
B. Bỏ vũ khí ra hàng.
-
C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
-
D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.
Câu 38: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
-
A. Thực hiện chế độ hạn nô
-
B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp
-
C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
-
D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
Câu 39: Điểm độc đáo trong bộ máy cai trị của nhà Trần là gì?
-
A. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
-
B. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
-
C. Chia cả nước thành 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
-
D. Đặt lệ: không lập hoàng hậu, không lấy Trạng nguyên.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời Trần?
-
A. Đẩy mạnh việc làm thủy lợi.
-
B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê sản xuất.
-
C. Cấm giết mổ, trộm cắp trâu bò để bảo vệ sức kéo.
-
D. Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.