Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?
- A. 1008
-
B. 1009
- C. 1010
- D. 1011
Câu 2: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
- A. Năm 1010.
- B. Năm 1045.
-
C. Năm 1054.
- D. Năm 1075.
Câu 3: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là:
-
A. Hình thư
- B. Gia Long
- C. Hồng Đức
- D. Cả 3 đều sai
Câu 4: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
- A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
- B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
- C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
-
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 5: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
-
A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
- B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.
- C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.
- D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 6: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?
- A. Hòa hảo thân thiện.
- B. Đoàn kết tránh xung đột
-
C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn?
- A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi.
-
B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi.
- C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
- D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
Câu 8: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
- A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
- B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
- C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.
-
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.
Câu 9: Cấm quân là:
- A. quân phòng vệ biên giới.
- B. quân phòng vệ các lộ.
- C. quân phòng vệ các phủ.
-
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 10: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là:
- A. Cấm thành
-
B. La thành
- C. Hoàng thành
- D. Vi thành
Câu 11: Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào?
- A. dân binh, công binh.
-
B. cấm quân, quân địa phương.
- C. cấm quân, công binh.
- D. dân binh, ngoại binh.
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý?
- A. Cung điện được xây dựng nguy nga, tráng lệ.
- B. Dân cư tập trung đông đúc phía ngoài hoàng thành.
- C. Hệ thống phường hội thủ công, chợ phát triển.
-
D. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán và lập thương điếm.
Câu 13: Đơn vị hành chính địa phương lớn nhất dưới thời Lý là
-
A. Lộ
- B. Đạo
- C. Phủ
- D. Châu
Câu 14: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây?
- A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển
-
B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh- Tiền Lê
- C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.
- D. Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây chính xác khi đánh giá về tổ chức nhà nước thời Lý so với các thời kì trước?
- A. Còn đơn giản, sơ khai, quyền lực của nhà vua bị hạn chế.
- B. Chính quyền quân chủ chuyên chế tập trung quyền lực đến đỉnh cao.
- C.Chính quyền quân chủ, khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân rất lớn.
-
D. Tiếp tục được hoàn thiện nhưng quyền lực của nhà vua vẫn còn bị hạn chế.
Câu 16: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?
- A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.
- B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.
-
C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.
- D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.
Câu 17: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:
- A. Ngồi yên đợi giặc đến.
- B. Đầu hàng giặc.
-
C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.
- D. Liên kết với Cham-pa.
Câu 18: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
- A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước.
-
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
- D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 19: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?
- A. Lý Kế Nguyên.
- B. Vua Lý Thánh Tông.
-
C. Lý Thường Kiệt.
- D. Tông Đản.
Câu 20: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là
- A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống.
-
B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
- C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 21: Giữa lúc quân Tống đang rơi vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng, Lý Thường Kiệt đã có hành động gì?
-
A. Chủ động đề nghị “giảng hòa”.
- B. Tổng tiến công để tiêu diệt kẻ thù và buộc chúng phải kí hàng ước.
- C. Tổ chức một trận quyết chiến chiến lược để tiêu diệt kẻ thù.
- D. Đề nghị “giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ phản công tiêu diệt kẻ thù.
Câu 22: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
- A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo
- B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù
- C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm
-
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung
Câu 23: Cách thức kết thúc chiến tranh bằng con đường hòa bình của Lý Thường Kiệt không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
- A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước.
- B. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.
- C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.
-
D. Nâng cao vị thế của nhà Lý đối với nhà Tống.
Câu 24: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là
- A. Hà Bổng, Hà Trương.
-
B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc.
- C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông.
- D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh.