NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giữa thế kỉ XIV, Vương quốc Chăm-pa
-
A. được thành lập.
-
B. bước vào giai đoạn ổn định.
-
C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
-
D. bị Chân Lạp thôn tính.
Câu 2: Năm 1010, Lý Công uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về
-
A. Phong Châu (Phú Thọ).
-
B. Đại La (Hà Nội).
-
C. Phú Xuân (Huế).
-
D. Vạn An (Nghệ An).
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) kết thúc thắng lợi là bởi
-
A. quân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng.
-
B. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.
-
C. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.
-
D. quân dân Đại Việt giành thắng lợi quyết định tại sông Bạch Đằng.
Câu 4: Dưới thời Trần, kinh thành Thăng Long được chia thành
-
A. 36 phường.
-
B. 63 phường.
-
C. 61 phường.
-
D.16 phường.
Câu 5: Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo
-
A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.
-
B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.
-
C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.
-
D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 6: Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
-
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
-
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
-
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
-
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ?
-
A. Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
-
B. Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
-
C. Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh.
-
D. Nông dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.
Câu 8: Trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423), nghĩa quân Lam Sơn
-
A. liên tiếp giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
-
B. nhanh chóng làm chủ được nhiều vùng đất rộng lớn.
-
C. gặp rất nhiều khó khăn, thử thách.
-
D. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 9: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
-
A. ghi chép lại chính sử của đất nước.
-
B. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
-
C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
-
D. ca ngợi công lao của các vị vua.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-
A. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm.
-
B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
-
C. Quân Minh lực lượng ít, vũ khí thô sơ, khí thế chiến đấu kém cỏi.
-
D. Nhân dân Việt Nam có tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?
-
A. Phát hành tiền đồng thay cho tiền giấy.
-
B. Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại.
-
C. Hạn chế ảnh hưởng của Phật giáo và Đạo giáo.
-
D. Tăng cường, củng cố quân đội.
Câu 12: Năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho mở Quốc Tử Giám để
-
A. thờ Khổng Tử.
-
B. dạy cho các hoàng tử, công chúa.
-
C. dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
-
D. ghi chép quốc sử.
Câu 13: Chính sách “hạn điền” của Hồ Quý Ly được hiểu là
-
A. hạn chế sở hữu nô tì.
-
B. hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn.
-
C. hạn chế người dân đi lại.
-
D. xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch cho nhân dân.
Câu 14: Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
-
A. kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
-
B. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.
-
C. buộc nhà Minh phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt,
-
D. đưa nước Đại Việt trở thành cường quốc mạnh nhất châu Á.
Câu 15: Súng “thần cơ” do ai sáng chế ra?
-
A. Hồ Nguyên Trừng.
-
B. Hồ Quý Ly.
-
C. Trần Ngỗi.
-
D. Trần Quý Khoáng.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực kinh tế?
-
A. Quy định lại biểu thuế ruộng, thuế đinh.
-
B. Những năm đói kém, bắt nhà giàu bán thóc cho dân.
-
C. Thống nhất các đơn vị đo lường.
-
D. Phát hành tiền đồng thay thế cho tiền giấy.
Câu 17: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
-
A. Trả lại thư ngay.
-
B. Vội vàng xin giảng hòa.
-
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
-
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời Trần?
-
A. Đẩy mạnh việc làm thủy lợi.
-
B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê sản xuất.
-
C. Cấm giết mổ, trộm cắp trâu bò để bảo vệ sức kéo.
-
D. Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.
Câu 19: Công trình kiến trúc nào tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là
-
A. Thánh Địa Mỹ Sơn.
-
B. Đền Bô-rô-bu-đua.
-
C. Đền Ăng-co Vát.
-
D. Đại bảo tháp San-chi.
Câu 20: Cảng Thị Nại thuộc tỉnh nào ngày nay?
-
A. Bình Định.
-
B. Ninh Thuận.
-
C. Quảng Ngãi.
-
D. Cà Mau.
Câu 21: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cư dân Cham – pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình?
-
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
-
B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.
-
C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
-
D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.
Câu 22: So với Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Cham-pa có điểm gì khác biệt?
-
A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
-
B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
-
C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.
-
D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.
Câu 23: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?
-
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
-
B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.
-
C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
-
D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.
Câu 24: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?
-
A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.
-
B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
-
C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.
-
D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.
Câu 25: Vào thời gian nào quân Tống vượt ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta?
-
A. Cuối năm 1076
-
B. Đầu năm 1077
-
C. Cuối năm 1075
-
D. Đầu năm 1076
Câu 26: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên?
-
A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
-
B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
-
C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.
-
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc.
Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất, trước thế giặc mạnh, nhà Trần đã rút khỏi Thăng Long về vùng nào?
-
A. Thiên Trường.
-
B. Thiên Mạc.
-
C. Vạn Kiếp.
-
D. Long Hưng.
Câu 28: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần?
-
A. 1
-
B. 2
-
C. 3
-
D. 4
Câu 29: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
-
A. Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
-
B. Bỏ vũ khí ra hàng.
-
C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
-
D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.
Câu 30: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là
-
A. Thành Trà Lân.
-
B. Thành Nghệ An.
-
C. Diễn Châu.
-
D. đồn Đa Căng.
Câu 31: Vương triều mới được ra đời sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được gọi là
-
A. Lê Sơ.
-
B. Lê Trung Hưng.
-
C. Mạc.
-
D. Trịnh.
Câu 32: Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội thời Trần là
- A. nông dân.
- B. thợ thủ công.
- C. thương nhân.
-
D. nô tì.
Câu 33: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
-
A. Tập trung tiêu diệt nhanh quân Tống.
-
B. Ban thưởng cho quân lính.
-
C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.
-
D. Cả 3 ý trên.
Câu 34: Cách thức kết thúc chiến tranh bằng con đường hòa bình của Lý Thường Kiệt không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
-
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước
-
B. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt
-
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong
-
D. Nâng cao vị thế của nhà Lý đối với nhà Tống
Câu 35: Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần chống quân đô hộ Minh là:
-
A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.
-
B. Khởi nghĩa Phạm Trấn và Khởi nghĩa Trần Nguyệt Hồ.
-
C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và khởi nghĩa Trần Quý Khoáng.
-
D. Khởi nghĩa Phạm Tất Đại và khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi.
Câu 36: Nhà Minh sử dụng duyên cớ nào để xuất quân tấn công Đại Ngu?
-
A. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
-
B. Nhà Hồ không thực hiện triều cống theo lệ.
-
C. Nhà Hồ không tiếp nhận sắc phong của vua Minh.
-
D. Nhà Hồ gây xung đột ở biên giới nhà Minh.
Câu 37: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
-
A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
-
B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
-
C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.
-
D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 38: Dưới thời Trần chức quan trông coi, đốc thúc việc sửa, đắp đê gọi là
-
A. Hà đê sứ.
-
B. Đồn điền sứ.
-
C. Đắp đê sứ.
-
D. Khuyến nông sứ.
Câu 39: Chế độ ngụ binh ư nông không mang lại hiệu quả nào cho nhà Lê?
-
A. Đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
-
B. Đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
-
C. Giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
-
D. Duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến
Câu 40: Nhà Minh sử dụng duyên cớ nào để xuất quân tấn công Đại Ngu?
-
A. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
-
B. Nhà Hồ không thực hiện triều cống theo lệ.
-
C. Nhà Hồ không tiếp nhận sắc phong của vua Minh.
-
D. Nhà Hồ gây xung đột ở biên giới nhà Minh.