CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?
-
A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.
- B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
- C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
- D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp được xác định bởi công thức nào?
- A. U = U1 = U2.
-
B. U = U1 + U2.
- C. U = |U1 – U2|.
- D. U = U1 ≠ U2.
Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp?
- A. R = R1 = R2.
-
B. R = R1 + R2.
- C. R = |R1 – R2|.
- D. R = R1 ≠ R2.
Câu 4: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?
-
A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
- B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
- C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
- D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc nối tiếp được xác định bởi công thức nào?
- A. I = I1 + I2 +…+ In.
-
B. I = I1 = I2 =…= In.
- C. I = |I1 - I2 -…- In|.
- D. I ≠ I1 = I2 =…= In.
Câu 6: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2. Biết R1 = 3 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = 3 V. Cường độ dòng điện chạy qua R2 là
- A. 3 A.
-
B. 1 A.
- C. 2 A.
- D. 4 A.
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện. Hiệu điện thế chạy trong mạch là 120 V. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là
-
A. 40 A.
- B. 30 A.
- C. 20 A.
- D. 10 A.
Câu 8: Hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3 V. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là
- A. 7,5 V.
- B. 3 V.
- C. 5 V.
-
D. 10,5 V.
Câu 9: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4 A. Thông tin nào sau đây là không đúng?
- A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.
-
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
- C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
- D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Câu 10: Mắc vào mạch điện hai điện trở R1, R2 nối tiếp với nhau. Biết R1 = 15 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4 A, R2 = 20 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2 A. Đặt mạch điện vào đoạn mạch có giá trị hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu thì khi hoạt động điện trở không bị hỏng?
- A. 60 V.
-
B. 70 V.
- C. 80 V.
- D. 90 V.
Câu 11: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây không đúng?
- A. U = U1 + U2 + …+ Un.
- B. I = I1 = I2 = …= In.
-
C. R = R1 = R2 = …= Rn.
- D. R = R1 + R2 + …+ Rn.
Câu 12: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 4 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của mạch là
- A. 3 Ω.
- B. 4 Ω.
- C. 1 Ω.
-
D. 7 Ω.
Câu 13: Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương đương của đoạn mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
-
A. 3R.
- B. R.
- C. R/3.
- D. 2R.
Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới. Trong đó điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 15 V. Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là
- A. 5 V và 2 A.
- B. 1 V và 3 A.
- C. 15 V và 3 A.
-
D. 9 V và 3 A.
Câu 15: Một mạch điện có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là 6 A. Người ta nối thêm một điện trở Rx vào mạch điện để cường độ giảm xuống còn 2 A. Giá trị Rx có thể là
-
A. 8 Ω.
- B. 6 Ω.
- C. 4 Ω.
- D. 2 Ω.