CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lipid có nguồn gốc thực vật như
- A mỡ bò.
-
B. dầu tinh luyện.
- C. mỡ heo.
- D. mỡ gà.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Chất béo không tan trong nước.
- B. Các acid béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH.
-
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
- D. Chất béo tan được trong xăng, benzene…
Câu 3: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
- A. glycerol và muối của một acid béo.
- B. glycerol và acid béo.
- C. glycerol và acid hữu cơ.
-
D. glycerol và muối của các acid béo
Câu 4: Lipid có nguồn gốc động vật như
- A. Shortening.
- B. Dầu tinh luyện.
- C. Dầu lạc.
-
D. Mỡ gà.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
- A. Chất béo không tan trong nước.
- B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
-
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
- D. Chất béo còn có tên là triglyceride.
Câu 6: Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được
- A. glycerol và một loại acid béo.
-
B. glycerol và một số loại acid béo.
- C. glycerol và một muối của acid béo.
- D. glycerol và xà phòng.
Câu 7: Hãy chọn phương trình hoá học đúng khi đun một chất béo với nước có acid làm xúc tác
-
A. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇄ C3H5(OH)3 + 3RCOOH.
- B. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + R(COOH)3.
- C. 3RCOOC3H5 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + 3R-COOH.
- D. RCOO(C3H5)3 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + R-(COOH)3.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai về tính chất của chất béo?
- A. Các chất béo bị thủy phân sẽ tạo thành glycerol.
- B. Khi thủy phân chất béo trong môi trường base tạo muối.
- C. Thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng hai chiều.
-
D. Thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 9: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
- A. Phân hủy chất béo.
- B. Thủy phân chất béo trong môi trường acid.
- C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
-
D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Câu 10: Chất nào sau đây không phải là chất béo?
- A. Dầu dừa.
- B. Dầu vừng (dầu mè).
- C. Dầu lạc (đậu phộng).
-
D. Dầu mỏ.
Câu 11: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần:
- A. giặt quần áo bằng nước lạnh.
-
B. giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
- C. dùng acid mạnh để tẩy.
- D. giặt quần áo bằng nước muối.
Câu 12: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 90%), khối lượng Glycerol thu được là
- A. 1,200 kg.
- B. 2,760 kg.
-
C. 2,484 kg.
- D. 4,800 kg.
Câu 13: Glycerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo thành ester 3 lần (triester). Nếu đun nóng gilxerol với hỗn hợp hai acid R1COOH và R2COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa bao nhiêu triester?
- A. 2.
- B. 4.
-
C. 6.
- D. 7.
Câu 14: Cho một loại chất béo có công thức chung là (RCOO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với a gam dung dịch NaOH 50% tạo thành 9,2 kg Glycerol. Giá trị của a là
- A. 23 kg.
-
B. 24 kg.
- C. 20 kg.
- D. 48 kg.
Câu 15: Đun nóng 4,03 kg chất béo glycerol palmitate (C15H31COO)3C3H5 với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 72% muối sodium palmitate điều chế được là
-
A. 5,79 kg.
- B. 5,97 kg.
- C. 6,79 kg.
- D. 6,97 kg.
Câu 16: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glycerol?
-
A. Tristearin.
- B. Methyl acetate.
- C. Methyl formate.
- D. Benzyl acetate.
Câu 17: Chất nào sau đây không phải là chất béo ?
- A. (C17H35COO)3C3H5.
- B. (C15H31COO)3C3H5.
- C. (C17H33COO)3C3H5.
-
D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 18: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
- A. từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.
- B. thăng hoa.
- C. bay hơi.
-
D. có mùi ôi.
Câu 19: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có khối lượng phân tử là
-
A. 890 amu.
- B. 422 amu.
- C. 372 amu.
- D. 980 amu.
Câu 20: Hợp chất không tan trong nước là
- A. acetic acid.
- B. ethylic alcohol.
- C. glucose.
-
D. dầu vừng.