Câu 1: Bảo vệ rừng mang lại mấy ý nghĩa chính?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 2: Ý nghĩa đầu tiên của việc bảo vệ rừng là:
-
A. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
- B. Bảo vệ môi trường sinh thái
- C. Giảm thiểu biến đổi khí hậu
- D. Bảo vệ cuộc sống của con người
Câu 3: Ý nghĩa thứ hai của việc bảo vệ rừng là:
- A. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
-
B. Bảo vệ môi trường sinh thái
- C. Giảm thiểu biến đổi khí hậu
- D. Bảo vệ cuộc sống của con người
Câu 4: Nguyên nhân của việc mất rừng là:
- A. Đốt rừng làm nương rẫy
- B. Chặt phá rừng bừa bãi
-
C. A và B đúng
- D. A và B sai
Câu 5:Ý nghĩa thứ ba của việc bảo vệ rừng là:
- A. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
- B. Bảo vệ môi trường sinh thái
-
C. Giảm thiểu biến đổi khí hậu
- D. Bảo vệ cuộc sống của con người
Câu 6: Mục đích của việc bảo vệ rừng là:
- A. Giữ gìn tài nguyên rừng
- B. Giữ đất rừng
- C. Tạo điều kiện cho rừng phát triển
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Ý nghĩa của rừng:
- A. Là tài nguyên quan trọng đối với đất nước
- B. Là tài nguyên quan trọng đối với nhân loại
-
C. Cả A và B đều đúng
- D. Đáp án khác
Câu 8: Ý nghĩa thứ tư của việc bảo vệ rừng là:
- A. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
- B. Bảo vệ môi trường sinh thái
- C. Giảm thiểu biến đổi khí hậu
-
D. Bảo vệ cuộc sống của con người
Câu 9: Có mấy biện pháp bảo vệ rừng được đề cập đến?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 10: Biện pháp bảo vệ rừng đầu tiên được đề cấp đến là:
-
A. Cá nhân, tổ chức kinh doanh rừng phải được nhà nước cho phép
- B. Tổ chức định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, quản lí chăn thả vật nuôi
- C. Nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật bảo vệ rừng
- D. Nghiêm cấm và ngăn chặn hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
Câu 11: Biện pháp bảo vệ rừng thứ hai được đề cấp đến là:
- A. Cá nhân, tổ chức kinh doanh rừng phải được nhà nước cho phép
-
B. Tổ chức định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, quản lí chăn thả vật nuôi
- C. Nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật bảo vệ rừng
- D. Nghiêm cấm và ngăn chặn hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
Câu 12: Biện pháp bảo vệ rừng thứ ba được đề cấp đến là:
- A. Cá nhân, tổ chức kinh doanh rừng phải được nhà nước cho phép
- B. Tổ chức định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, quản lí chăn thả vật nuôi
-
C. Nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật bảo vệ rừng
- D. Nghiêm cấm và ngăn chặn hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
Câu 13: Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào sau đây?
- A. Bảo vệ rừng đầu nguồn
- B. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên
-
C. Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép
- D. Mở rộng diện tích rừng
Câu 14: Đâu là ý nghĩa của việc bảo vệ rừng?
- A. Khai thác gỗ, củi cho con người
- B. Lưu giữ carbon
-
C. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
- D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con ngườ
Câu 15: Để bảo vệ rừng cần phải nghiêm cấm hành vi nào?
-
A. Khai thác gỗ quý hiếm bừa bãi
- B. Chăm sóc cây rừng
- C. Tuyên truyền bảo vệ rừng, bảo vệ động vật hoang dã
- D. Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc
Câu 16: Mục đích của việc bảo vệ rừng là:
- A. Giữ gìn tài nguyên rừng
- B. Giữ đất rừng
- C. Tạo điều kiện cho rừng phát triển
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo vệ rừng?
- A. Bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
- B. Lưu giữ carbon
- C. Giảm thiểu tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu
-
D. Khai thác gỗ, củi cho con người.
Câu 18: Hậu quả của việc mất rừng là
- A. Lũ lụt, hạn hán xảy ra
- B. Ảnh hưởng đến nơi sinh tồn của động vật
- C. Sạt nở đất xảy ra nhiều
-
D. Tất cả phương án trên đúng
Câu 19: Có mấy biện pháp bảo vệ rừng được đề cập đến?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 20: Đâu là biện pháp bảo vệ rừng?
- A. Đốt rừng làm nương rẫy
-
B. Phòng chống cháy rừng
- C. Chăn thả đại gia súc trong rừng mới trồng
- D. Khai thác gỗ rừng bừa bãi để làm nhà