Phần luyện tập
Câu 1: Trong các câu trên:
- Từ tượng hình là: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng cheo
- Từ tượng thanh là: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm.
Câu 2: Từ tượng hình tả dáng đi là:
- đủng đỉnh
- khệnh khạng
- lẫm chẫm
- lò dò
- lững thững
- thướt tha
- lom khom
- rón rén...
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ:
- Ha hả: cười to, khoái chí
- Hì hì: cười vẻ e thẹn, hiền lành, tỏ ra thích thú
- Hô hố: cười to, thô lỗ, gây khó chịu cho người nghe
- Hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ, không cần giữ ý.
Câu 4: Đặt câu với các từ tượng thanh, từ tượng hình
- Gió thổi mạnh, tiếng cành cây khô hãy lắc rắc
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã
- Xuân về, cành đào lấm tấm những nụ hoa
- Con đường lên Sapa khúc khuỷu và gập ghềnh
- Trong đêm tối, thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe
- Chiếc đồng hồ treo tường nhà em kêu tích tắc
- Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối
- Đàn vịt lạch bạch về chuồng
- Người đàn ông cất giọng ồm ồm
Câu 5: Một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày