Soạn văn 7 bài từ Hán Việt (tiếp) giản lược nhất. Bài soạn theo tiêu chí: đơn giản nhất, lược bỏ những phần không cần thiết. Học sinh sẽ soạn bài nhanh, nắm tốt ý chính.
Phần luyện tập
Câu 1: Điền thứ tự các từ như sau: Mẹ, thân mẫu, phu nhân, vợ, sắp chết, lâm sung, sắp chết, giáo huấn, dạy bảo.
Câu 2:
- Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì: từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
- Ví dụ: Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An (An có nghĩa: bình an, an nhàn, yên ổn)
Câu 3: Những từ Hán Việt đó là:
- giảng hòa
- cầu thân
- hòa hiếu
- nhan sắc tuyệt trần
- thiếu nữ...
Câu 4:
- Theo từ điển:
- Bảo vệ nghĩa là chống lại mọi sự huỷ hoại, xâm phạm
- Mĩ lệ nghĩa là đẹp một cách trang trọng.
- Nhận xét: Việc dùng từ Hán Việt trong 2 câu trên không phù hợp, nó làm câu văn trở nên tối nghĩa.
- Ta có thể thay "bảo vệ" bằng"giữ gìn"; "mĩ lệ" bằng "đẹp đẽ".