1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?
Trả lời:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại:
- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
- Từ đồng nghĩa nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan.
2. Thế nào là từ trái nghĩa?
Trả lời:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
3. Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ:
- Đồng nghĩa với từ "bé": nhỏ; trái nghĩa với từ "bé" là to, lớn.
- Đồng nghĩa với từ "thắng": được, trái nghĩa với từ "thắng": thua, thất bại.
- Đồng nghĩa với "chăm chỉ" là siêng năng, chịu khó, cần cù; trái nghĩa với từ "chăm chỉ": lười biếng, lười nhác.
4. Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Trả lời:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
- Khác nhau:
- Từ nhiều nghĩa (một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hoạt động, tính chất; biểu thị nhiều khái niệm), các nghĩa của từ có mối quan hệ với nhau.
- Từ đồng âm, các từ vốn là những từ hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ nào giữa chúng.
5. Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu:
-
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định để biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-
Thành ngữ có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...).
6. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
Trả lời
- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng
- Bán tín bán nghi à Nửa tin nửa ngờ.
- Kim chi ngọc diệp à Lá ngọc cành vàng.
- Khẩu Phật tâm xà à Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
7. Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
Trả lời:
- đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
- phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát.
- làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang.
- giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
8. Thế nào là điệp ngữ? điệp ngữ có mấy dạng?
- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng nhiều biện pháp lặp từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp gọi là điệp ngữ.
- Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ ngắt quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng).
9. Thế nào là chơi chữ? Tìm một số ví dụ về lối chơi chữ
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm (gần âm); Dùng cách điệp âm; Dùng lối nói lái; Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Một số ví dụ:
Ví dụ 1:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Cách chơi chữ dùng từ đồng âm.
Ví dụ 2:
Chị Xuân đi chợ mùa hè
Mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
Một câu thơ đủ cả 4 mùa, nhưng mùa xuân lại là tên cô gái: Xuân. Cá thu và chợ còn đông là những đồng âm khác nghĩa của từ mùa thu và mùa đông, người sáng tác đã khéo vận dụng tài tình.