BÀI 48. EM VUI HỌC TOÁN
Bài tập 1
Dự án nhỏ: Vẽ sơ đồ mặt bằng.
Lập kế hoạch
Nội dung: Lựa chọn một mặt bằng (phòng học, hành lang, vườn hoa, thư viện,…). Tìm hiểu các thông tin liên quan đến hình dạng, kích thước thực tế,…
Cách làm: Ước lượng, đo kích thước thực tế, chọn tỉ lệ bản đồ phù hợp, tính kích thước thu nhỏ và thể hiện trên sơ đồ.
Chuẩn bị: Thước đo phù hợp, máy tính cầm tay,…
Tìm hiểu thực tế
Giải rút gọn:
Vẽ sơ đồ mặt bằng phòng học lớp em với tỉ lệ 1 : 100
Đo các kích thước:
+ Chiều dài phòng học: 7 m = 700 cm
+ Chiều rộng phòng học 5 m = 500cm
Vậy khi vẽ tương ứng
+ Chiều dài phòng học: 7 cm
+ Chiều rộng phòng học: 5 cm…
Bài tập 2
Em có biết?
Thực hiện các phép tính với số thập phân bằng máy tính cầm tay.
Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau:
a) 79,8 + 8,56
b) 352 + 189,471
90,3 x 3,14
145,2 – 4,89
75,54 x 39
82,861 : 19,27
Giải rút gọn:
Dùng máy tính cầm tay, ta có kết quả:
a) 79,8 + 8,56 = 88,36
b) 352 + 189,471= 541,471
90,3 x 3,14 = 283,542
145,2 – 4,89 = 140,31
75,54 x 39 = 2946,06
82,861 : 19,27 = 4,3
Bài tập 3
Đức được thầy giáo dạy bóng rổ nói cho cách tính chiều cao có thể đạt được của một người ở độ tuổi trưởng thành như sau:
Trao đổi với các bạn cùng bàn rồi sử dụng cách tính trên để tính xem ở độ tuổi trưởng thành mỗi bạn có thể cao bao nhiêu.
Giải rút gọn:
Đổi: 6 cm = 0,06 m
Chiều cao của Chi lúc trưởng thành là:
(1,65 + 1,63) : 2 – 0,06 = 1,58 (m)