BÀI 31. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a) Đặt tính rồi tính:
0,53 x 16
7,3 x 0,18
0,96 x 0,35
3,14 x 30
1,32 x 1,5
30,4 x 0,27
b) Tính nhẩm:
84,04 x 10
0,25 x 0,1
43 x 11
84,04 x 100
0,25 x 0,01
4,3 x 1,1
84,04 x 1 000
0,25 x 0,001
0,43 x 0,11
Giải rút gọn:
a)
0,53 x 16 = 8,48
7,3 x 0,18 = 1,314
0,96 x 0,35 = 0,336
3,14 x 30 = 94,2
1,32 x 1,5 = 1,98
30,4 x 0,27 = 8,208
b)
84,04 x 10 = 840,4
0,25 x 0,1 = 0,025
43 x 11 = 473
84,04 x 100 = 8 404
0,25 x 0,01 = 0,0025
4,3 x 1,1 = 4,73
84,04 x 1 000 = 84 040
0,25 x 0,001 = 0,00025
0,43 x 0,11 = 0,0473
Bài tập 2
Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:
Giải rút gọn:
Lỗi sai: Vị trí dấu phẩy ở kết quả Sửa lại: 3,195 Lỗi sai: Vị trí dấu phẩy ở kết quả Sửa lại: 0,0406
Bài tập 3
Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l. Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 l. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước.
Giải rút gọn:
Số lít nước cả hai bạn đã uống là:
(0,2 x 5) + (0,25 x 4 ) = 2 (l)
Đáp số: 2 lít nước.
Bài tập 4
Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?
Giải rút gọn:
Hoa quả mẹ Linh mua nặng là:
1,8 x 1,5 = 2,7 (kg)
Rau và hoa quả mẹ Linh đã mua nặnglà:
1,8 + 2,7 = 4,5 (kg)
Vậy mẹ Linh có thể đựng hết số rau và hoa quả trong chiếc giỏ.
Bài tập 5
Trò chơi “Vòng quay may mắn”
Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi kim dừng lại ở số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng chữ số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.
Giải rút gọn:
- Em có thể chọn số 5. VD: Khi kim dừng lại ở số 0,5 thì ta có tích: 0,2 x 5 = 1.