Phần luyện tập
Câu 1:
- Câu a vi phạm phương châm về lượng, thừa cụm từ "nuôi ở nhà".
- Câu b vi phạm phương châm về lượng, thừa cụm từ "có hai cánh".
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
- a. Noi có sách, mách có chứng
- b. nói dối
- c. nói mò
- d. nói nhăng nói cuội
- e. nói trạng
Câu 3: Với câu nói: "Rồi có nuôi được không?" Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng - vì hỏi một điều rất thừa.
Câu 4: Để đảm bảo phương châm về chất, người nói dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe tính xác thực của nhận định hay thông tin mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
Câu 5: Nghĩa của các thành ngữ:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại người
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ, không chính xác, hú hoạ
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt, điêu toa
- Cãi chày cãi cối: cãi bừa, ngoan cố, cãi lấy được, không lí lẽ
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác loác, phô trương
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để vừa lòng rồi không thực hiện
=> Những thành ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại về chất