CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là
- A. nhào nguyên liệu, sấy, tạo hình, nung.
-
B. nhào nguyên liệu, tạo hình, sấy, nung.
- C. nhào nguyên liệu, tạo hình, nung, sấy.
- D. tạo hình, nhào nguyên liệu, nung, sấy.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về silic?
- A. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.
- B. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.
- C. Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.
-
D. Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).
Câu 3: Nhiên liệu rắn gồm các chất?
- A. Cồn, xăng, dầu.
- B. Biogas, cồn, củi.
-
C. Sáp, than đá, củi.
- D. Nến , cồn , xăng.
Câu 4: Sử dụng nhiên liệu an toàn hiệu quả sẽ giúp ...(1)... các nguy cơ cháy nổ, ...(2)... chi phí trong cuộc sống và sản xuất.
- A. tăng; lãng phí.
-
B. giảm thiểu; tiết kiệm.
- C. phòng tránh; tiêu hao.
- D. giảm thiểu; tăng.
Câu 5: Đâu là dạng nhiên liệu hóa thạch ?
- A. Cồn, xăng.
- B. Biogas, củi.
-
C. Dầu khí, than đá.
- D. Nến , xăng.
Câu 6: Tài nguyên không được sử dụng làm nhiên liệu là
- A. than đá.
-
B. cát, đá.
- C. dầu mỏ.
- D. khí thiên nhiên.
Câu 7: Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
- A. Gỗ.
- B. Bông.
-
C. Dầu thô.
- D. Nông sản.
Câu 8: Vôi tôi có công thức là
- A. Ca.
-
B. Ca(OH)2
- C. CaO.
- D. CaCl2.
Câu 9: Nguyên liệu đá vôi không được dùng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?
- A. Xi măng.
- B. Vôi sống.
- C. Phấn viết bảng.
-
D. Ấm sành.
Câu 10: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
-
A. thủy tinh, đồ gốm.
- B. thạch cao.
- C. phân bón hóa học.
- D. chất dẻo.
Câu 11: Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là
- A. cát thạch anh, đá vôi, soda.
- B. đất sét, nước, có hoặc không có cát.
- C. đất sét trắng, cát trắng, nước, một số hợp chất của kim loại.
-
D. đá vôi, đất sét, chất phụ gia.
Câu 12: Công nghiệp silicate gồm
- A. sản xuất đồ gốm, thủy tinh.
- B. sản xuất xi măng.
- C. sản xuất silic.
-
D. sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
Câu 13: Chu trình carbon là quá trình trao đổi nguyên tố nào giữa sinh vật khí quyển thạch quyển và thủy quyển?
- A. nitrogen.
- B. hydrogen.
- C. carbon.
-
D. hydrogen và carbon.
Câu 14: Cho các nhiên liệu sau: hydrogen, than đá, dầu mỏ, gió, mặt trời, xăng, cồn. Số nhiên liệu được sử dụng để thay thế dần nhiên liệu hóa thạch là là
- A. 6.
- B. 5.
- C. 3.
-
D. 4.
Câu 15: Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
- A. 50 ml.
- B. 92 ml.
-
C. 150 ml.
- D. 100 ml.
Câu 16: Tại sao nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo?
-
A. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm, gần như không bổ sung được.
- B. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng chục triệu năm, khó bổ sung.
- C. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng nghìn năm, khó bổ sung.
- D. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng chục triệu năm, không bổ sung được.
Câu 17: Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%? Biết phản ứng hoá hcoj diễn ra theo phương trình hoá học sau:
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
- A. 26,61 kg.
-
B. 29,57 kg.
- C. 20,56 kg.
- D. 24,45 kg.
Câu 18: Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane.
Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.
Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
- A. 2520 kJ.
- B. 5040 kJ.
-
C. 10080 kJ.
- D. 6048 kJ.