ÔN TẬP CHƯƠNG 2. CƠ KHÍ
(PHẦN 2)
Câu 1: Cấu tạo của êtô gồm những thành phần nào?
- A. Má động.
- B. Má tĩnh.
- C. Tay quay.
-
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 2: Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công:
-
A. Trên 0,5 mm.
- B. Dưới 0,5 mm.
- C. Bằng 0,5 mm.
- D. Đáp án khác.
Câu 3: Mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô:
- A. Dưới 10 mm.
- B. Trên 20 mm.
-
C. Từ 10 – 20 mm.
- D. Đáp án khác.
Câu 4: Muốn có sản phẩm dũa và khoan đảm bảo yêu cầu, cần:
- A. Nắm vững tư thế.
- B. Nắm vững thao tác kĩ thuật cơ bản.
- C. Nắm vững an toàn khi dũa và khoan.
-
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 5: Cách chọn mũi khoan:
-
A. Có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan.
- B. Có đường kính lớn hơn đường kính lỗ cần khoan.
- C. Có đường kính nhỏ hơn đường kính lỗ cần khoan.
- D. Đáp án khác.
Câu 6: Hãy cho biết lõi dây điện được làm từ vật liệu kim loại nào?
- A. Thép.
- B. Gang.
-
C. Đồng.
- D. Nhôm.
Câu 7: Yêu cầu riêng đối với kĩ sư cơ khí là
-
A. Có tư duy sáng tạo để thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị cơ khí.
- B. Có kĩ năng quản lí, giám sát để hỗ trợ kĩ thuật cho việc thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì, sửa chữa,… máy móc và thiết bị cơ khí.
- C. Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy công cụ gia công cơ khí để thực hiện công việc yêu cầu độ chính xác cao.
- D. Đáp án khác.
Câu 8: Gang là gì?
- A. Là kim loại đen có tỷ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14%
-
B. Là kim loại đen có tỷ lệ cacbon trong vật liệu > 2,14%.
- C. Là kim loại màu có tỷ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14%
- D. Là kim loại màu có tỷ lệ cacbon trong vật liệu > 2,14%.
Câu 9: Cấu tạo bộ truyền động xích gồm mấy bộ phận?
- A. 1.
- B. 2.
-
C. 3.
- D. 4.
Câu 10: Đâu là nguồn gốc của chất dẻo?
-
A. Các hợp chất của cacbon.
- B. Các hợp chất của cacbon và sắt.
- C. Các hợp chất của sắt.
- D. Các hợp chất của nitrogen.
Câu 11: Dây đai được làm bằng:
- A. Da thuộc.
- B. Vải dệt nhiều lớp.
-
C. Vải đính với cao su.
- D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Đo kích thước bằng thước cặp trải qua mấy bước
- A. 2 bước.
-
B. 3 bước.
- C. 4 bước.
- D. 5 bước.
Câu 13: Đặc điểm của kĩ sư điện là gì?
-
A. Thực hiện nhiệm vụ thiết kế, tổ chức chế tạo, sửa chữa, bảo trì các loại máy móc, thiết bị cơ khí.
- B. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa, bảo trì máy móc và thiết bị cơ khí.
- C. Thực hiện nhiệm vụ lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa động cơ và thiết bị cơ khó của các loại xe cơ giới.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 14: Đâu là sản phẩm cơ khí?
- A. Cái kim khâu.
- B. Chiếc đinh vít.
- C. Chiếc ô tô.
-
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Đâu là hình ảnh thể hiện ngành nghề chế tạo rô bốt trong lĩnh vực cơ khí?
- A. Hình a.
-
B. Hình b.
- C. Hình c.
- D. Hình d.
Câu 16: Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí là?
- A. Vật liệu cơ khí → Chi tiết → Gia công cơ khí → Lắp ráp → sản phẩm cơ khí.
-
B. Vật liệu cơ khí → Gia công cơ khí → Chi tiết → Lắp ráp → sản phẩm cơ khí.
- C. Vật liệu cơ khí→ Chi tiết → Lắp ráp → Gia công cơ khí → sản phẩm cơ khí.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí có thể làm vật liệu thay đổi như thế nào?
- A. Thay đổi hình dáng.
- B. Thay đổi kích thước.
- C. Thay đổi tính chất.
-
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 18: Nhờ cơ khí, con người có thể chiếm lĩnh:
- A. Không gian.
- B. Thời gian.
-
C. Không gian và thời gian.
- D. Không gian hoặc thời gian.
Câu 19: Thứ tự vạch dấu là:
- A. Vạch các đường dấu thẳng đứng, sau đó vạch các đường dấu nằm ngang và đường dấu nằm nghiêng, cuối cùng vạch các cung tròn, đường tròn.
-
B. Vạch các đường dấu nằm ngang, sau đó vạch các đường dấu thẳng đứng và đường dấu nằm nghiêng, cuối cùng vạch các cung tròn, đường tròn.
- C. Vạch các cung tròn, đường tròn, sau đó vạch các đường dấu nằm ngang và đường dấu nằm nghiêng, cuối cùng vạch các đường dấu thẳng đứng.
- D. Vạch các đường dấu nằm ngang, sau đó vạch các cung tròn, đường tròn và đường dấu nằm nghiêng, cuối cùng vạch đường dấu thẳng đứng.
Câu 20: Nối các bước thực hiện của vạch dấu trên mặt phẳng với yêu cầu kĩ thuật tương ứng:
1. Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi. | a – Đảm bảo tương quan hình học giữa các đường đã dựng hình |
2. Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi. | b – Các đường gạch, đường kẻ hiện thị rõ trên bề mặt phôi |
3. Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao | c – Vôi hoặc phấn được bôi đủ và đúng vị trí cần vạch dấu |
- A. 1 – a, 2 – b, 3 – c
- B. 1 – b; 2 – c; 3 – a
-
C. 1 – c; 2 – a; 3 – b
- D. 1 – b; 2 – a; 3 - c
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi cưa?
- A. Kẹp vật cưa đủ chặt.
- B. Lưỡi cưa căng vừa phải, không sử dụng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm vỡ.
-
C. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa mạnh hơn.
- D. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.
Câu 22: Khi nào thì ta sử dụng cách đánh búa quanh cánh tay?
- A. Khi đục bóc lớp phoi mỏng dưới 0,5 mm.
-
B. Khi đục lấy đi lớp phoi có chiều dày khoảng 0,5 – 1,5 mm.
- C. Khi cần đục lấy đi lớp phoi dày từ 1,5 – 2 mm.
- D. Đáp án khác.
Câu 23: Dựa vào hình ảnh, sắp xếp thành các bước trong tiến trình tháo lắp các bộ truyền động
(1)
(2)
(3)
(4)
- A. (1) – (3) – (2) – (4)
- B. (2) – (1) – (4) – (3)
-
C. (2) – (3) – (4) – (1)
- D. (3) – (1) – (2) – (4)
Câu 24: Tỉ lệ cacbon càng cao thì vật liệu càng
-
A. Cứng và giòn.
- B. Mềm và dẻo.
- C. Cứng và dẻo.
- D. Mềm và giòn.
Câu 25: Người ta chế tạo máy bay bằng loại vật liệu nào?
- A. Hợp kim.
- B. Phi kim loại.
-
C. Composite.
- D. Sắt.