ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 VẬT LÝ 8 CÁNH DIỀU ĐỀ 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Qua các thí nghiệm tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Lực đẩy Acsimet mà vật tác dụng lên chất lỏng có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet mà vật tác dụng lên chất lỏng có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 2. Công thức tính áp suất tác dụng lên mặt bị ép là
A. $p = F . S.$
B. $p = \frac{F}{S}.$
C. $p = \frac{S}{F}.$
D. $p = 10 . F. S.$
Câu 3. Một thùng cao 1,2 m chứa đầy nước, áp suất chất lỏng ở đáy thùng là
A. 12 Pa.
B. 120 Pa.
C. 1200 Pa.
D. 12000 Pa.
Câu 4. Tàu đệm khí là loại tàu khi hoạt động được nâng lên khỏi mặt đất hay mặt nước nhờ một lớp “đệm khí”, có thể di chuyển trên nhiều loại bề mặt: mặt đất, mặt nước, đầm lầy… Vì thế, tàu được sử dụng phổ biến trong tuần tra, cứu hộ… Đây là ứng dụng của
A. Áp suất chất lỏng.
B. Áp suất chất rắn.
C. Áp suất không khí.
D. Áp suất chân không.
Câu 5. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của
A. một đơn vị thể tích chất đó.
B. một đơn vị diện tích chất đó.
C. toàn bộ thể tích chất đó.
D. toàn bộ diện tích chất đó.
Câu 6. Khối lượng riêng của rượu là
A. $1000 kg/m^{3}$.
B. $790 kg/m^{3}$.
C. $2700 kg/m^{3}$.
D. $7800 kg/m^{3}$.
Câu 7. Khi một vật chìm trong chất lỏng thì
A. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật.
B. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.
C. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.
D. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.
Câu 8. Áp suất giảm khi
A. diện tích bị ép S giảm, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S không đổi.
B. diện tích bị ép S giảm bao nhiêu lần thì áp lực tăng bấy nhiêu lần.
C. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S giảm.
D. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S tăng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Hãy mô tả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một khối hộp hình chữ nhật.
b) Tính khối lượng của một khối nhôm hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 5 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là $2700 kg/m^{3}$.
Câu 2. (1,5 điểm) Một khối nước đá hình lập phương cạnh 5 cm, khối lượng riêng là $0,9 g/cm^{3}$. Viên đá nổi trên mặt nước.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nước đá.
b) Tính tỉ số giữa thể tích phần nổi và phần chìm của viên đá đó.
Câu 3. (1,5 điểm) Khối lượng của em học sinh là 40 kg, diện tích của cả hai bàn chân là $4 dm^{3}$.
a) Tính áp suất của cơ thể em lên mặt đất khi đứng thẳng.
b) Làm thế nào để tăng áp suất lên gấp đôi một cách nhanh chóng và đơn giản.
Câu 4. (1 điểm) Người ta bơm căng vừa phải một quả bóng bay và đặt trong một bình chứa khí ở áp suất thường (khoảng $101,3.10^{3} Pa$). Người ta dùng bơm để hút bớt khí trong bình ra, do vậy áp suất trong bình sẽ giảm. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra với quả bóng bay.
Hướng dẫn trả lời
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
B |
D |
C |
A |
B |
A |
C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1:
a)
- Dùng cân đo khối lượng của vật.
- Dùng thước đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp.
- Tính thể tích của khối hộp chữ nhật: $V = a.b.c.$
- Tính khối lượng riêng của khối hộp:
$D = \frac{m}{V}=\frac{m}{a.b.c}$
b) Thể tích của khối nhôm hình hộp chữ nhật là:
$V = a.b.c = 10.3.5 = 150 (cm^3) = 0,00015 (m^3)$
Khối lượng của khối nhôm hình hộp chữ nhật là:
$m = D . V = 2700. 0,00015 = 0,405 (kg) = 405 (g).$
Câu 2:
a) Thể tích khối nước đá là: $5^3 = 125 (cm^3)$
Khối lượng của khối nước đá là:
$m = D . V = 0,9 . 125 = 112,5 (g) = 0,1125 (kg)$
Trọng lượng của khối nước đá là:
$0,1125 . 10 = 1,125 (N) $
Vì viên đá nổi trên mặt nước nên lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nước đá là 1,125 N.
b) Thể tích phần nước đá chìm trong nước là:
$V = \frac{F_A}{d}=\frac{1,125}{10000} = 1,125 . 10^{-4}= 112,5 (cm^3)$
Tỉ số giữa phần nổi và phần chìm của viên đá là:
$\frac{125-112,5}{112,5}=\frac{1}{9}$
Câu 3:
a) Đổi: $4 dm^2 = 0,04 m^2 $
Áp lực của cơ thể em học sinh lên mặt đất khi đứng thẳng là: $F = P = 10.m= 10.40 = 400 (N)$
Áp suất của cơ thể em học sinh lên mặt đất khi đứng thẳng là: $p = \frac{F}{S} = \frac{400}{0,04} = 10000 (Pa)$
b) Nếu muốn tăng áp suất lên gấp đôi một cách nhanh chóng thì bạn học sinh chỉ cần có 1 chân lên và đứng thẳng. Vậy, diện tích tiếp xúc của bàn chân là:
${S}' = S/2 = 0,02 (m^2)$
Áp suất của bạn học sinh là:
${p}' = \frac{F}{{S}'}=\frac{400}{0,02} = 20000 (Pa)$
Câu 4:
Khi hút khí trong bình, áp suất của khí trong bình sẽ giảm, nhỏ hơn áp suất của khí trong bóng bay. Do chênh lệch áp suất của khí ở phía trong và phía ngoài của quả bóng làm cho quả bóng căng phồng.