ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 SINH HỌC 8
CÁNH DIỀU ĐỀ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận nào?
- A. Mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ.
- B. Mắt, dây thần kinh thính giác và não bộ.
- C. Dây thần kinh thính giác, dây thần kinh thị giác và não bộ.
- D. Dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.
Câu 2. Tai thường mắc một số bệnh có thể gây nên giảm khả năng nghe của tai phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai,… do các nguyên nhân chính như
- A. nước lọt vào tai, ráy tai bẩn.
- B. không khí lọt vào tai, ráy tai quá nhiều.
- C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng.
- D. nghe tiếng động quá mạnh gây nhiễm trùng.
Câu 3. Chức năng nào dưới đây là của tuyến nội tiết?
- A. Điều khiển, điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể.
- B. Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
- C. Tiết enzyme thực hiện quá trình tiêu hoá thức ăn.
- D. Điều hoà thân nhiệt, quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Câu 4. Nguyên nhânbệnh đái tháo đường là do bất thường ở
- A. tuyến giáp.
- B. tuyến yên.
- C. tuyến tuy.
- D. tuyến sinh dục.
Câu 5. Thân nhiệt ở người bình thường khoảng
- A. 27℃. B. 30℃. C. 40℃. D. 37℃.
Câu 6. Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?
- A. Điều hòa thân nhiệt.
- B. Bảo vệ cơ thể.
- C. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.
- D. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh.
Câu 7. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ điều gì?
- A. Trứng đã được thụ tinh.
- B. Trứng đã thụ tinh nhưng không làm tổ tại tử cung.
- C. Trứng đã được thụ tinh và làm tổ tại tử cung.
- D. Trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh.
Câu 8. Phương pháp tránh thai nào dưới đây có tác dụng cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh?
- A. Uống thuốc tránh thai. B. Đặt vòng tránh thai.
- C. Sử dụng bao cao su. D. Thắt ống dẫn tinh.
Câu 1 (2 điểm). a) Nêu cấu tạo, chức năng cơ quan sinh dục nữ và cơ quan sinh dục nam.
b) Người có chứng tinh hoàn ẩn (tinh hoàn nằm trong ổ bụng) và hẹp bao quy đầu có khả năng sinh sản không? Tại sao?
Câu 2 (2 điểm). Nêu nguyên nhân, biểu hiện và cách phòng tránh bệnh hắc lào và mụn trứng cá.
Câu 3 (2 điểm). Vận dụng hiểu biết về các tuyến nội tiết, hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình, nêu tác dụng của các biện pháp đó.
Hướng dẫn trả lời:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | B | C | D | C | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1:
a)
- Hệ sinh dục nữ gồm: hai buồng trứng, hai ống dẫn trứng, một tử cung (dạ con), một âm đạo và một âm hộ.
® Chức năng: sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ (estrogen và progesterone) và là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.
- Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh, hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương vật. - Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh, hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương vật.
® Chức năng: sản xuất tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam (testosterone).
b) Ẩn tinh hoàn là tình trạng tinh hoàn không xuống bìu mà nằm trên vùng bẹn hoặc trong ổ bụng
→ Nguy cơ vô sinh vì tinh hoàn ẩn thường phát triển kém, kích thước nhỏ hơn nên sản xuất số lượng tinh trùng ít hơn hoặc tinh trùng kém chất lượng do nhiệt độ cơ thể cao.
- Hẹp bao quy đầu là tình trạng phần da bao quy đầu không thể tuột khỏi quy đầu.
→ Kích thước dương vật không phát triển hoàn thiện, nước tiểu tích tụ tại bao da gây tình trạng viêm nhiễm: viêm bao quy đầu, viêm niệu đạo, nghiêm trọng hơn là hoại tử quy đầu, ung thư dương vật… thậm chí có thể gây vô sinh.
Câu 2:
* Bệnh hắc lào
- Nguyên nhân: do nấm gây ra.
- Biểu hiện: vùng da tổn thương có dạng tròn, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, nách.
- Các phòng tránh:
+ Không mặc chung quần áo, đồ dùng cá nhân với người khác.
+ Không mặc quần áo ẩm ướt.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
+ Giữ vệ sinh cá nhân, tắm gội thường xuyên.
* Mụn trứng cá
- Nguyên nhân: do nang lông bị bít tắc bởi tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm, tổn thương trên da,...
- Biểu hiện: xuất hiện nhiều ở độ tuổi dậy thì, gồm các dạng mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...
- Cách phòng tránh:
+ Vệ sinh da sạch sẽ 2 lần/ngày.
+ Rửa sạch tay trước khi rửa mặt.
+ Gội đầu, thay ga gối thường xuyên.
+ Không trực tiếp dùng tay nặn mụn.
Câu 3:
Một số biện pháp bảo vệ bản thân và gia đình đối với những bệnh liên quan đến hệ nội tiết:
- Bổ sung thức ăn có chứa iodine trong khẩu phần ăn. - Bổ sung thức ăn có chứa iodine trong khẩu phần ăn.
→ Cung cấp đủ nguyên liệu để tổng hợp hormone tuyến giáp, phòng tránh bệnh bướu cổ.
- Hạn chế tiêu thụ thức ăn có hàm lượng đường quá cao. - Hạn chế tiêu thụ thức ăn có hàm lượng đường quá cao.
→ Tránh cho tuyến tụy hoạt động quá mức gây suy tụy.
- Tiêm vaccine phòng một số bệnh như viêm não Nhật Bản,... - Tiêm vaccine phòng một số bệnh như viêm não Nhật Bản,...
→ Bảo vệ tuyến yên không bị tổn thương bởi vi khuẩn, virus.
- Đảm bảo ngủ đủ giấc. - Đảm bảo ngủ đủ giấc.
→ Giúp các cơ quan trong cơ thể (trong đó có các tuyến nội tiết) có thời gian nghỉ ngơi.